[Tài liệu toán 12 file word] Cách Xét Tính Đơn Điệu Của Hàm Số y=f(u) Dựa Vào Bảng Biến Thiên


## Giới thiệu bài học: Cách Xét Tính Đơn Điệu Của Hàm Số y = f(u) Dựa Vào Bảng Biến Thiên

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc xét tính đơn điệu (tăng hoặc giảm) của hàm số hợp có dạng y = f(u), trong đó u là một hàm số của x, dựa trên bảng biến thiên. Đây là một kỹ năng quan trọng trong giải toán giải tích, đặc biệt là khi giải các bài toán về tìm cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh phương pháp tiếp cận bài bản và hiệu quả để giải quyết các dạng bài tập này một cách tự tin và chính xác.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

* Nắm vững khái niệm về tính đơn điệu của hàm số: Hiểu rõ định nghĩa hàm số đồng biến (tăng) và nghịch biến (giảm) trên một khoảng.
* Hiểu rõ bảng biến thiên: Đọc và phân tích thông tin từ bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, điểm cực trị của hàm số.
* Nắm vững quy tắc đạo hàm của hàm hợp: Áp dụng thành thạo quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số y = f(u).
* Xây dựng bảng biến thiên cho hàm số y = f(u): Biết cách lập bảng biến thiên cho hàm số hợp dựa trên bảng biến thiên của u và f(u).
* Xét tính đơn điệu của hàm số y = f(u) dựa vào bảng biến thiên: Sử dụng bảng biến thiên để kết luận về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.
* Giải quyết các bài toán liên quan: Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để giải các bài toán về tìm khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số hợp.

3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực hành, cụ thể như sau:

* Ôn tập kiến thức nền tảng: Nhắc lại các khái niệm cơ bản về tính đơn điệu của hàm số, bảng biến thiên, và quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
* Trình bày phương pháp chung: Giới thiệu phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số y = f(u) dựa vào bảng biến thiên một cách chi tiết và bài bản. Phương pháp này bao gồm các bước sau:
* Tính đạo hàm của hàm số y = f(u).
* Tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
* Lập bảng biến thiên cho hàm số y = f(u).
* Dựa vào bảng biến thiên để kết luận về tính đơn điệu của hàm số.
* Phân tích ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ minh họa đa dạng, từ dễ đến khó, để học sinh hiểu rõ và nắm vững phương pháp. Mỗi ví dụ sẽ được phân tích kỹ lưỡng, đi kèm với lời giải chi tiết và giải thích cặn kẽ.
* Bài tập tự luyện: Cung cấp các bài tập tự luyện với mức độ khó khác nhau để học sinh tự rèn luyện và củng cố kiến thức. Các bài tập này được thiết kế để bao phủ tất cả các dạng bài tập thường gặp về xét tính đơn điệu của hàm số y = f(u).
* Hướng dẫn giải bài tập: Cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập tự luyện để học sinh có thể tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình.

4. Ứng dụng thực tế:

Việc xét tính đơn điệu của hàm số y = f(u) dựa vào bảng biến thiên có nhiều ứng dụng thực tế, bao gồm:

* Tìm cực trị của hàm số: Xác định các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số, giúp giải các bài toán tối ưu hóa.
* Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số: Xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước, ứng dụng trong các bài toán thực tế như tối ưu hóa chi phí, lợi nhuận.
* Giải các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số: Xác định hình dạng và đặc điểm của đồ thị hàm số, giúp giải các bài toán về tương giao của đồ thị.
* Ứng dụng trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật: Nhiều bài toán trong vật lý, kỹ thuật, kinh tế đòi hỏi việc xét tính đơn điệu của hàm số để tìm ra các giải pháp tối ưu.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình giải tích, đặc biệt là:

* Bài học về đạo hàm: Kiến thức về đạo hàm là nền tảng để xét tính đơn điệu của hàm số.
* Bài học về bảng biến thiên: Bảng biến thiên là công cụ quan trọng để trực quan hóa và phân tích tính đơn điệu của hàm số.
* Bài học về cực trị của hàm số: Tính đơn điệu của hàm số là một yếu tố quan trọng để xác định cực trị của hàm số.
* Bài học về giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số: Tính đơn điệu của hàm số giúp xác định các điểm mà hàm số đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Học lý thuyết kỹ lưỡng: Đọc kỹ lý thuyết, hiểu rõ các khái niệm và phương pháp.
* Xem kỹ ví dụ minh họa: Phân tích kỹ các ví dụ minh họa, hiểu rõ cách áp dụng phương pháp vào từng bài toán cụ thể.
* Làm bài tập tự luyện: Tự làm các bài tập tự luyện để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
* Tham khảo hướng dẫn giải bài tập: Tham khảo hướng dẫn giải bài tập để kiểm tra kết quả và rút kinh nghiệm.
* Thảo luận với bạn bè và thầy cô: Trao đổi với bạn bè và thầy cô để giải đáp thắc mắc và nâng cao hiểu biết.
* Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

---

Keywords: Cách xét tính đơn điệu, hàm số y=f(u), bảng biến thiên, hàm hợp, đạo hàm, đồng biến, nghịch biến, cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, quy tắc đạo hàm, giải tích, ví dụ minh họa, bài tập tự luyện, hướng dẫn giải bài tập, tối ưu hóa, đồ thị hàm số, ứng dụng thực tế, kiến thức nền tảng, phương pháp chung, phân tích bài toán, luyện tập, thảo luận, thầy cô, bạn bè, tự học, kiểm tra, đánh giá, kiến thức, kỹ năng, phương pháp, tiếp cận, mục tiêu, chương trình học, kết nối, bài học, tài liệu học tập, môn học, danh mục.

Cách xét tính đơn điệu của hàm số y=f(u) dựa vào bảng biến thiên được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. Phương pháp

+ Từ bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, suy ra dấu của $f'(x)$.

+ Tính $g'(x)$ và lập bảng biến thiên của hàm số $y = g(x)$, suy ra dấu của $g'(x)$.

+ Kết luận về tính đơn điệu của hàm số $y = g(x)$.

Chú ý:

– Đối với các hàm số thường gặp thì trong mỗi khoảng $\left( {{x_i};{x_{i + 1}}} \right)$ đạo hàm giữ nguyên một dấu. Trong đó ${x_i}$ là các giá trị để đạo hàm bằng $0$ hoặc không xác định.

– Khi $x$ đi qua nghiệm đơn (hoặc bội lẻ) thì đạo hàm đổi dấu và khi đi qua nghiệm kép (hoặc bội chẵn) thì đạo hàm không đổi dấu.

II. Các ví dụ

Ví dụ 1. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên như sau:

Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số $y = g(x) = f\left( {4 – 3x} \right)$.

Lời giải

$y = g(x) = f\left( {4 – 3x} \right)$

Chú ý: $y = f(u) \Rightarrow y’ = {\left[ {f(u)} \right]^\prime } = u’f'(u)$

Ta có:

$g'(x) = {\left[ {f\left( {4 – 3x} \right)} \right]^\prime }$$ = {\left( {4 – 3x} \right)^\prime }f’\left( {4 – 3x} \right) = – 3f’\left( {4 – 3x} \right)$

$g'(x) = – 3f’\left( {4 – 3x} \right) = 0$$ \Leftrightarrow f’\left( {4 – 3x} \right) = 0 \Leftrightarrow 4 – 3x = 10 \Leftrightarrow x = – 2$.

Bảng biến thiên của hàm số $y = g(x)$

Vậy hàm số $y = g(x)$ đồng biến trên khoảng $\left( { – 2; + \infty } \right)$, nghịch biến trên khoảng $\left( { – \infty ; – 2} \right)$.

Lưu ý: Để xét dấu $g'(x)$ trong bảng biến thiên ví dụ 1 ở trên ta có thể xét dấu như sau:

– Chọn một giá trị ${x_0} \in \left( { – 2; + \infty } \right)$, chẳng hạn như ${x_0} = 0 \in \left( { – 2; + \infty } \right)$ .

Ta tính $g'(0)$ để kiểm tra dấu dương hay âm.

$g'(0) = – 3f’\left( {4 – 3.0} \right) = – 3f’\left( 4 \right)$.

Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f\left( x \right)$ ta thấy $f’\left( 4 \right) < 0$ nên $ – 3f’\left( 4 \right) > 0$.

Do đó, $g'(0) > 0$. Suy ra, $g'(x) > 0,\,\forall x \in \left( { – 2; + \infty } \right)$.

– Tiếp tục ta thấy $x = – 2$ là nghiệm đơn nên khi đi qua $x = – 2$ đạo hàm đổi dấu nên

$g'(x) < 0,\,\forall x \in \left( { – \infty ;2} \right)$.

Khi đó, ta lập được bảng biến thiên như trên.

Ta có thể làm tương tự như các ví dụ còn lại.

Ví dụ 2. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên như sau:

Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số $y = g(x) = f\left( {x – 3} \right)$.

Lời giải

$y = g(x) = f\left( {x – 3} \right)$

Ta có:

$g'(x) = {\left[ {f\left( {x – 3} \right)} \right]^\prime }$$ = {\left( {x – 3} \right)^\prime }f’\left( {x – 3} \right) = f’\left( {x – 3} \right)$

$g'(x) = 0 \Leftrightarrow f’\left( {x – 3} \right) = 0$$ \Leftrightarrow x – 3 = – 1 \Leftrightarrow x = 2$.

Bảng biến thiên của hàm số $y = g(x)$

Vậy hàm số $y = g(x)$đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ;2} \right)$, nghịch biến trên khoảng $\left( {2; + \infty } \right)$.

Ví dụ 3. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên như sau:

Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số $y = g(x) = f\left( {7 – x} \right)$.

Lời giải

$y = g(x) = f\left( {7 – x} \right)$

Ta có:

$g'(x) = {\left[ {f\left( {7 – x} \right)} \right]^\prime }$$ = {\left( {7 – x} \right)^\prime }f’\left( {7 – x} \right) = – f’\left( {7 – x} \right)$

$g'(x) = 0 \Leftrightarrow – f’\left( {7 – x} \right) = 0 \Leftrightarrow f’\left( {7 – x} \right) = 0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
7 – x = – 4 \hfill \\
7 – x = 3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 11 \hfill \\
x = 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Bảng biến thiên của hàm số $y = g(x)$

Vậy hàm số $y = g(x)$

– Đồng biến trên khoảng $\left( {4;11} \right)$.

– Nghịch biến trên các khoảng $\left( { – \infty ;4} \right)$ và $\left( {11; + \infty } \right)$.

Ví dụ 4. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên như sau:

Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số $y = g(x) = f\left( {{x^2} – 4x – 5} \right)$.

Lời giải

$y = g(x) = f\left( {{x^2} – 4x – 5} \right)$

Ta có:

$g'(x) = {\left[ {f\left( {{x^2} – 4x – 5} \right)} \right]^\prime }$$ = {\left( {{x^2} – 4x – 5} \right)^\prime }f’\left( {{x^2} – 4x – 5} \right)$

$ = \left( {2x – 4} \right)f’\left( {{x^2} – 4x – 5} \right)$

$g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left( {2x – 4} \right)f’\left( {{x^2} – 4x – 5} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
2x – 4 = 0 \hfill \\
f’\left( {{x^2} – 4x – 5} \right) = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
2x = 4 \hfill \\
{x^2} – 4x – 5 = – 8 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 2 \hfill \\
{x^2} – 4x + 3 = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 2 \hfill \\
x = 3 \hfill \\
x = 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Bảng biến thiên của hàm số $y = g(x)$

Vậy hàm số $y = g(x)$

– Đồng biến trên các khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$ và $\left( {2;3} \right)$.

– Nghịch biến trên các khoảng $\left( {1;2} \right)$ và $\left( {3; + \infty } \right)$.

Ví dụ 5. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên như sau:

Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số $y = g(x) = f\left( { – {x^3} + 3x} \right)$.

Lời giải

$y = g(x) = f\left( { – {x^3} + 3x} \right)$

Ta có:

$g'(x) = {\left[ {f\left( { – {x^3} + 3x} \right)} \right]^\prime }$$ = {\left( { – {x^3} + 3x} \right)^\prime }f’\left( { – {x^3} + 3x} \right)$

$ = \left( { – 3{x^2} + 3} \right)f’\left( { – {x^3} + 3x} \right)$

$g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left( { – 3{x^2} + 3} \right)f’\left( { – {x^3} + 3x} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
– 3{x^2} + 3 = 0 \hfill \\
f’\left( { – {x^3} + 3x} \right) = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
\left[ \begin{gathered}
x = 1 \hfill \\
x = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\left[ \begin{gathered}
– {x^3} + 3x = 0 \hfill \\
– {x^3} + 3x = 2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
\left[ \begin{gathered}
x = 1 \hfill \\
x = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\left[ \begin{gathered}
x = 0 \hfill \\
x = \pm \sqrt 3 \hfill \\
x = – 2 \hfill \\
x = 1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Bảng biến thiên của hàm số $y = g(x)$

Vậy hàm số $y = g(x)$

– Đồng biến trên các khoảng $\left( { – 2; – \sqrt 3 } \right)$, $\left( { – 1;0} \right)$ và $\left( {\sqrt 3 ; + \infty } \right)$.

– Nghịch biến trên các khoảng $\left( { – \infty ; – 2} \right)$, $\left( { – \sqrt 3 ; – 1} \right)$ và $\left( {0;\sqrt 3 } \right)$.

Tài liệu đính kèm

  • Xet-tinh-don-dieu-cua-ham-fu-dua-vao-BBT-cua-ham-yfx-hay.docx

    72.43 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm