[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Bài Tập Tích Phân Hàm Ẩn Có Lời Giải Chi Tiết


# Giới thiệu chi tiết bài học: Các Dạng Bài Tập Tích Phân Hàm Ẩn Có Lời Giải Chi Tiết

## 1. Tổng quan về bài học

Bài học "Các Dạng Bài Tập Tích Phân Hàm Ẩn Có Lời Giải Chi Tiết" được thiết kế nhằm trang bị cho học sinh, sinh viên và những người yêu thích toán học các kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán tích phân phức tạp, đặc biệt là các bài toán liên quan đến hàm ẩn. Tích phân hàm ẩn là một chủ đề nâng cao trong giải tích, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm cơ bản của tích phân, cũng như khả năng vận dụng linh hoạt các phương pháp giải.

Mục tiêu chính của bài học là:

* Hiểu rõ khái niệm hàm ẩn: Nắm vững định nghĩa và các tính chất cơ bản của hàm ẩn.
* Nhận diện các dạng bài tập tích phân hàm ẩn: Phân loại các bài toán dựa trên đặc điểm và phương pháp giải phù hợp.
* Vận dụng thành thạo các phương pháp giải: Áp dụng các kỹ thuật tích phân, biến đổi, và các định lý liên quan để tìm ra lời giải chính xác.
* Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề: Rèn luyện khả năng phân tích, suy luận, và tìm kiếm giải pháp tối ưu cho các bài toán phức tạp.

## 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ đạt được những kiến thức và kỹ năng sau:

Kiến thức:

* Định nghĩa và tính chất của hàm ẩn: Hiểu rõ cách hàm ẩn được định nghĩa thông qua một phương trình, và các tính chất quan trọng của nó như tính liên tục, tính khả vi.
* Các phương pháp tìm đạo hàm của hàm ẩn: Nắm vững quy tắc tính đạo hàm của hàm ẩn bằng cách sử dụng vi phân toàn phần hoặc quy tắc dây chuyền.
* Các kỹ thuật tích phân cơ bản và nâng cao: Ôn tập và mở rộng các kỹ thuật tích phân như tích phân từng phần, tích phân bằng phương pháp đổi biến, tích phân hàm hữu tỉ, tích phân lượng giác.
* Các định lý liên quan đến tích phân hàm ẩn: Hiểu và vận dụng được các định lý quan trọng như định lý hàm ngược, định lý hàm ẩn trong việc giải quyết các bài toán tích phân.
* Các dạng bài tập tích phân hàm ẩn thường gặp: Nhận diện và phân loại được các dạng bài tập tích phân hàm ẩn dựa trên đặc điểm của hàm ẩn và yêu cầu của bài toán.

Kỹ năng:

* Phân tích và nhận diện bài toán tích phân hàm ẩn: Xác định được khi nào một bài toán yêu cầu sử dụng kiến thức về tích phân hàm ẩn.
* Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Quyết định phương pháp tích phân nào là hiệu quả nhất dựa trên dạng của hàm ẩn và biểu thức tích phân.
* Thực hiện các phép biến đổi và tính toán chính xác: Thực hiện các bước biến đổi đại số, lượng giác, và các phép tính tích phân một cách cẩn thận và chính xác.
* Kiểm tra và đánh giá kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được là hợp lý và thỏa mãn các điều kiện của bài toán.
* Ứng dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế: Áp dụng các kỹ năng đã học để giải quyết các bài toán tích phân hàm ẩn trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, kinh tế.

## 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận từ dễ đến khó, từ cơ bản đến nâng cao, đảm bảo người học có thể tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả nhất. Cụ thể:

* Lý thuyết: Trình bày các khái niệm, định nghĩa, và định lý một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể.
* Bài tập mẫu: Cung cấp các bài tập mẫu được giải chi tiết, từng bước, giúp người học nắm vững phương pháp giải.
* Bài tập tự luyện: Cung cấp một loạt các bài tập tự luyện với độ khó tăng dần, giúp người học rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
* Hướng dẫn giải: Cung cấp hướng dẫn giải hoặc đáp án cho các bài tập tự luyện, giúp người học tự kiểm tra và đánh giá kết quả.
* Thảo luận và giải đáp thắc mắc: Tạo điều kiện cho người học thảo luận, trao đổi kiến thức, và đặt câu hỏi để được giải đáp thắc mắc.

## 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tích phân hàm ẩn không chỉ có giá trị trong lĩnh vực toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác như:

* Vật lý: Tính toán các đại lượng vật lý liên quan đến chuyển động, lực, năng lượng trong các hệ thống phức tạp. Ví dụ, tính toán quỹ đạo của một vật thể chuyển động dưới tác dụng của một lực phụ thuộc vào vị trí và vận tốc của vật thể.
* Kỹ thuật: Thiết kế và phân tích các hệ thống kỹ thuật, chẳng hạn như hệ thống điều khiển, hệ thống điện, hệ thống cơ khí. Ví dụ, tính toán dòng điện trong một mạch điện phức tạp với các thành phần phi tuyến.
* Kinh tế: Mô hình hóa và dự báo các hiện tượng kinh tế, chẳng hạn như sự thay đổi của giá cả, sản lượng, và các chỉ số kinh tế vĩ mô. Ví dụ, xây dựng mô hình tăng trưởng kinh tế dựa trên các yếu tố như vốn, lao động, và công nghệ.
* Khoa học máy tính: Phát triển các thuật toán và mô hình tính toán phức tạp, chẳng hạn như thuật toán học máy, mô hình mạng nơ-ron. Ví dụ, xây dựng các hàm kích hoạt phi tuyến trong mạng nơ-ron.

## 5. Kết nối với chương trình học

Bài học "Các Dạng Bài Tập Tích Phân Hàm Ẩn Có Lời Giải Chi Tiết" có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình giải tích, đặc biệt là:

* Giải tích 1: Các khái niệm cơ bản về hàm số, giới hạn, đạo hàm, và tích phân.
* Giải tích 2: Các kỹ thuật tích phân nâng cao, tích phân bội, và tích phân đường.
* Giải tích 3: Lý thuyết về hàm nhiều biến, đạo hàm riêng, và vi phân toàn phần.
* Phương trình vi phân: Ứng dụng của tích phân để giải các phương trình vi phân.

Việc nắm vững kiến thức về các bài học này là điều kiện tiên quyết để học tốt bài học "Các Dạng Bài Tập Tích Phân Hàm Ẩn Có Lời Giải Chi Tiết".

## 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, người học nên:

* Xem lại kiến thức nền tảng: Ôn tập kỹ các kiến thức về hàm số, đạo hàm, và tích phân từ các bài học trước.
* Đọc kỹ lý thuyết: Đọc và hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và định lý được trình bày trong bài học.
* Nghiên cứu bài tập mẫu: Phân tích kỹ các bài tập mẫu để nắm vững phương pháp giải.
* Làm bài tập tự luyện: Tự mình giải các bài tập tự luyện để rèn luyện kỹ năng.
* Tham gia thảo luận: Trao đổi kiến thức và giải đáp thắc mắc với bạn bè và giáo viên.
* Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Đọc thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.
* Kiên trì và nỗ lực: Tích phân hàm ẩn là một chủ đề khó, đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực trong học tập.

Keywords: Tích phân hàm ẩn, hàm ẩn, đạo hàm hàm ẩn, tích phân, giải tích, bài tập tích phân, phương pháp tích phân, ứng dụng tích phân, kiến thức toán học, kỹ năng giải toán, lý thuyết tích phân, bài tập mẫu, bài tập tự luyện, hướng dẫn giải, thảo luận nhóm, tài liệu tham khảo, phương trình, biến đổi, tính toán, kiểm tra, đánh giá, vật lý, kỹ thuật, kinh tế, khoa học máy tính, mô hình hóa, dự báo, thuật toán, mạng nơ-ron, giải tích 1, giải tích 2, giải tích 3, phương trình vi phân, hàm số, giới hạn, đạo hàm, tích phân bội, tích phân đường, hàm nhiều biến, đạo hàm riêng, vi phân toàn phần, hàm ngược, định lý hàm ẩn.

Các dạng bài tập tích phân hàm ẩn có lời giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

CÁC DẠNG BÀI TẬP TÍCH PHÂN HÀM ẨN

Chú ý: Các công thức đạo hàm của hàm hợp cần nhớ

• $\int {f'(x)dx} = f(x) + C$

• ${\left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right]^\prime } = f’\left( x \right).g\left( x \right) + f\left( x \right).g’\left( x \right)$

• ${\left[ {\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}} \right]^\prime } = \frac{{f’\left( x \right).g\left( x \right) – f\left( x \right).g’\left( x \right)}}{{{g^2}\left( x \right)}}$

• ${\left[ {\ln \left( {f\left( x \right)} \right)} \right]^\prime } = \frac{{f’\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}$

• ${\left[ {\frac{1}{{f\left( x \right)}}} \right]^\prime } = – \frac{{f’\left( x \right)}}{{{f^2}\left( x \right)}}$

• ${\left[ {\frac{1}{{\left( {n – 1} \right){{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^{n – 1}}}}} \right]^\prime } = – \frac{{f’\left( x \right)}}{{{f^n}\left( x \right)}}$

• ${\left[ {f{{\left( x \right)}^n}} \right]^\prime } = n.f’\left( x \right).f\left( x \right)$

• ${\left[ {2\sqrt {f\left( x \right)} } \right]^\prime } = \frac{{f’\left( x \right)}}{{\sqrt {f\left( x \right)} }}$

DẠNG 1:

1. Điều kiện hàm ẩn có dạng: $\left[ \begin{gathered}
f’\left( x \right) = g\left( x \right).h\left[ {f\left( x \right)} \right] \hfill \\
f’\left( x \right).h\left[ {f\left( x \right)} \right] = g\left( x \right) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Phương pháp giải:

• $\frac{{f’\left( x \right)}}{{h\left[ {f\left( x \right)} \right]}} = g\left( x \right) \Leftrightarrow \int {\frac{{f’\left( x \right)}}{{h\left[ {f\left( x \right)} \right]}}.dx = \int {g\left( x \right).dx} } $

$ \Leftrightarrow \int {\frac{{d\left[ {f\left( x \right)} \right]}}{{h\left[ {f\left( x \right)} \right]}} = \int {g\left( x \right).dx} } $

• $f’\left( x \right).h\left[ {f\left( x \right)} \right] = g\left( x \right)$$ \Leftrightarrow \int {f’\left( x \right).h\left[ {f\left( x \right)} \right]} .dx = \int {g\left( x \right)} .dx$

$ \Leftrightarrow \int {h\left[ {f\left( x \right)} \right]} .d\left[ {f’\left( x \right)} \right] = \int {g\left( x \right)} $

Chú ý: Ngoài việc nghuyên hàm hai vế, ta có thể lấy tích phân hai vế (tùy câu hỏi của bài toán)

2. Điều kiện hàm ẩn có dạng: $\left[ \begin{gathered}
f'(x) + p(x) \cdot f(x) = 0 \hfill \\
f'(x) + p(x) \cdot {[f(x)]^n} = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Phương pháp giải:

•$f'(x) + p(x) \cdot f(x) = 0$

Chia hai vế với $f(x)$ ta đựơc $\frac{{f'(x)}}{{f(x)}} + p(x) = 0$$ \Leftrightarrow \frac{{f'(x)}}{{f(x)}} = – p(x)$

Suy ra $\int {\frac{{f'(x)}}{{f(x)}}} dx = – \int p (x)dx$$ \Leftrightarrow \ln |f(x)| = – \int p (x)dx$

Từ đây ta dễ dàng tính được $f(x)$

• $f'(x) + p(x) \cdot {\left[ {f(x)} \right]^n} = 0$

Chia hai vế với ${\left[ {f(x)} \right]^n}$ ta được $\frac{{f'(x)}}{{{{\left[ {f(x)} \right]}^n}}} + p(x) = 0$$ \Leftrightarrow \frac{{f'(x)}}{{{{\left[ {f(x)} \right]}^n}}} = – p(x)$

Suy ra $\int {\frac{{f'(x)}}{{{{\left[ {f(x)} \right]}^n}}}} dx = – \int p (x)dx$$ \Leftrightarrow \frac{{{{\left[ {f(x)} \right]}^{ – n + 1}}}}{{ – n + 1}} = – \int p (x)dx$

3. Điều kiện hàm ẩn có dạng: $u(x)f'(x) + u'(x)f(x) = h(x)$

Phương pháp giải:

Dễ dàng thấy rằng $u(x)f'(x) + u'(x)f(x) = [u(x)f(x)]’$

Do dó $u(x)f'(x) + u'(x)f(x) = h(x)$$ \Leftrightarrow [u(x)f(x)]’ = h(x)$

Suy ra $u(x)f(x) = \int h (x)dx$

Từ đây ta dễ dàng tính được $f(x)$

Ví dụ 1. Cho hàm số $f\left( x \right) > 0,\,\forall x \in \left[ {0;1} \right]$ và có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $f’\left( x \right) = 3{x^2}{\left[ {f\left( x \right)} \right]^2},\forall x \in \mathbb{R}$ và $f\left( 0 \right) = \frac{1}{2}$. Tính giá trị của tích phân $\int\limits_0^1 {\left( { – {x^3} + 2} \right)f\left( x \right)} dx$.

Lời giải

$f’\left( x \right) = 3{x^2}{\left[ {f\left( x \right)} \right]^2},\forall x \in \mathbb{R}$$ \Rightarrow \frac{{ – f’\left( x \right)}}{{{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}}} = – 3{x^2},\forall x \in \mathbb{R}$

$ \Rightarrow {\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}}} \right)^\prime } = – 3{x^2},\forall x \in \mathbb{R}$

Suy ra, $\frac{1}{{f\left( x \right)}} = \int { – 3{x^2}} dx = – {x^3} + C$$ \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{1}{{ – {x^3} + C}}$.

Do $f\left( 0 \right) = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{1}{C} = \frac{1}{2} \Rightarrow C = 2$.

Suy ra, $f\left( x \right) = \frac{1}{{ – {x^3} + 2}}$.

Vậy $\int\limits_0^1 {\left( { – {x^3} + 2} \right)f\left( x \right)} dx$$ = \int\limits_0^1 {\left( { – {x^3} + 2} \right)\left( {\frac{1}{{ – {x^3} + 2}}} \right)} dx = \int\limits_0^1 1 dx = \left. x \right|_0^1 = 1$

Ví dụ 2. Cho hàm số $f\left( x \right)$ nhận giá trị không âm và có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $f’\left( x \right) = \left( {2x + 1} \right){\left[ {f\left( x \right)} \right]^2},\forall x \in \mathbb{R}$ và $f\left( 0 \right) = – 1$. Tính giá trị của tích phân $\int\limits_0^1 {\left( {{x^3} – 1} \right)f\left( x \right)} dx$.

Lời giải

$f’\left( x \right) = \left( {2x + 1} \right){\left[ {f\left( x \right)} \right]^2},\forall x \in \mathbb{R}$

$ \Rightarrow \frac{{ – f’\left( x \right)}}{{{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}}} = – \left( {2x + 1} \right),\forall x \in \mathbb{R}$

$ \Rightarrow {\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}}} \right)^\prime } = – \left( {2x + 1} \right),\forall x \in \mathbb{R}$

Vậy $\frac{1}{{f\left( x \right)}} = – \int {\left( {2x + 1} \right)} dx = – {x^2} – x + C$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{1}{{ – {x^2} – x + C}}$.

Do $f\left( 0 \right) = – 1 \Rightarrow C = – 1$.

Vậy $f\left( x \right) = – \frac{1}{{{x^2} + x + 1}}$.

$\int\limits_0^1 {\left( {{x^3} – 1} \right)f\left( x \right)} dx = – \int\limits_0^1 {\left( {{x^3} – 1} \right)\left( {\frac{1}{{{x^2} + x + 1}}} \right)} dx$

$ = \int\limits_0^1 {\left( {1 – x} \right)} dx = \left. {\left( {x – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1 = \frac{1}{2}$

Ví dụ 3. Cho hàm số $f\left( x \right) \ne 0$, liên tục trên đoạn $\left[ {1;2} \right]$ và thỏa mãn $f(1) = \frac{1}{3}$; ${x^2}.f'(x) = {f^2}(x)$ với $\forall x \in \left[ {1;2} \right]$. Tính tích phân $I = \int\limits_1^2 {{{\left( {2x + 1} \right)}^2}f(x)} dx$

Lời giải

Ta có

${x^2}.f'(x) = {f^2}(x)$$ \Rightarrow \frac{{f'(x)}}{{{f^2}(x)}} = \frac{1}{{{x^2}}}$

$ \Rightarrow {\left( { – \frac{1}{{f(x)}}} \right)^\prime } = \frac{1}{{{x^2}}}$$ \Rightarrow – \frac{1}{{f(x)}} = \int {\frac{1}{{{x^2}}}} dx$

$ \Rightarrow \frac{1}{{f(x)}} = – \int {\frac{1}{{{x^2}}}} dx$$ \Rightarrow \frac{1}{{f(x)}} = \frac{1}{x} + C$

Mà $f(1) = \frac{1}{3}$$ \Rightarrow 3 = 1 + C \Rightarrow C = 2$

$ \Rightarrow \frac{1}{{f(x)}} = \frac{1}{x} + 2$$ \Rightarrow f(x) = \frac{x}{{2x + 1}}$

Do đó: $I = \int\limits_1^2 {{{\left( {2x + 1} \right)}^2}f(x)} dx$$ = \int\limits_1^2 {{{\left( {2x + 1} \right)}^2}\frac{x}{{2x + 1}}} dx$$ = \int\limits_1^2 {\left( {2{x^2} + x} \right)} dx = \frac{{37}}{6}$

Ví dụ 4. Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $3f’\left( x \right).{e^{{f^3}\left( x \right)}} – \frac{{2x}}{{{f^2}\left( x \right)}} = 0$ với $\forall x \in \mathbb{R}$. Biết $f\left( 1 \right) = 0$, tính tích phân $I = \int\limits_0^{2025} {\frac{1}{{\sqrt[3]{{2\ln x}}}}.f\left( x \right)dx} $.

Lời giải

Ta có

$3f’\left( x \right).{e^{{f^3}\left( x \right)}} – \frac{{2x}}{{{f^2}\left( x \right)}} = 0$$ \Leftrightarrow $$3{f^2}\left( x \right).f’\left( x \right).{e^{{f^3}\left( x \right)}} = 2x$

$ \Rightarrow {\left( {{e^{{f^3}\left( x \right)}}} \right)’} = 2x$$ \Rightarrow {e^{{f^3}\left( x \right)}} = \int {2x} dx$

$ \Rightarrow {e^{{f^3}\left( x \right)}} = {x^2} + C$

Mặt khác $f\left( 1 \right) = 0 \Rightarrow {e^{{f^3}\left( 1 \right)}} = 1 + C \Rightarrow C = 0$

$ \Rightarrow {e^{{f^3}\left( x \right)}} = {x^2} \Rightarrow {f^3}\left( x \right) = \ln {x^2} \Rightarrow f\left( x \right) = \sqrt[3]{{2\ln x}}$

Vậy $I = \int\limits_0^{2025} {\frac{1}{{\sqrt[3]{{2\ln x}}}}.f\left( x \right)dx} $$ = \int\limits_0^{2025} {\frac{1}{{\sqrt[3]{{2\ln x}}}}.\sqrt[3]{{2\ln x}}dx} $$ = \int\limits_0^{2025} {dx} = 2025$

Ví dụ 5. Cho hàm số $f(x)$ đồng biến, có đạo hàm trên đoạn $\left[ {1;4} \right]$ và thoả mãn $x + 2x.f(x) = {\left[ {f'(x)} \right]^2}$ với $\forall x \in \left[ {1;4} \right]$. Biết $f(1) = \frac{3}{2}$ , tính $I = \int\limits_1^4 {f(x)} dx$

Lời giải

Do $f(x)$ đồng biến trên đoạn $\left[ {1;4} \right]$$ \Rightarrow f'(x) \geqslant 0,\forall x \in \left[ {1;4} \right]$

Ta có $x + 2x.f(x) = {\left[ {f'(x)} \right]^2} \Leftrightarrow x\left( {1 + 2.f(x)} \right) = {\left[ {f'(x)} \right]^2}$, do $x \in \left[ {1;4} \right]$ và $f'(x) \geqslant 0,\forall x \in \left[ {1;4} \right]$

$ \Rightarrow f(x) > \frac{{ – 1}}{2}$ và $f'(x) = \sqrt x .\sqrt {1 + 2f(x)} $

$ \Leftrightarrow \frac{{f'(x)}}{{\sqrt {1 + 2f(x)} }} = \sqrt x $$ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {1 + 2f(x)} } \right)^\prime } = \sqrt x $

$ \Rightarrow \sqrt {1 + 2f(x)} = \int {\sqrt x } dx$$ \Leftrightarrow \sqrt {1 + 2f(x)} = \frac{2}{3}x\sqrt x + c$.

Vì $f(1) = \frac{3}{2} \Rightarrow \sqrt {1 + 2.\frac{3}{2}} = \frac{2}{3} + C \Leftrightarrow C = \frac{4}{3}$

$ \Rightarrow \sqrt {1 + 2f(x)} = \frac{2}{3}x\sqrt x + \frac{4}{3}$

$ \Leftrightarrow 1 + 2f(x) = {\left( {\frac{2}{3}x\sqrt x + \frac{4}{3}} \right)^2}$

$ \Leftrightarrow f(x) = \frac{2}{9}{x^3} + \frac{8}{9}{x^{\frac{3}{2}}} + \frac{7}{{18}}$

Khi đó $I = \int\limits_1^4 {f(x)} dx = \int\limits_1^4 {\left( {\frac{2}{9}{x^3} + \frac{8}{9}{x^{\frac{3}{2}}} + \frac{7}{{18}}} \right)} dx = \left. {\left( {\frac{1}{{18}}{x^4} + \frac{{16}}{{45}}{x^{\frac{5}{2}}} + \frac{7}{{18}}x} \right)} \right|_1^4 = \frac{{1186}}{{45}}$

Ví dụ 6. Cho hàm số $f\left( x \right)$ nhận giá trị dương và thỏa mãn $f\left( 0 \right) = 1$, ${\left( {f’\left( x \right)} \right)^3} = {e^x}{\left( {f\left( x \right)} \right)^2},\,\forall x \in \mathbb{R}$. Tính $I = \int\limits_1^2 {f(x)dx} $

Lời giải

Ta có: ${\left( {f’\left( x \right)} \right)^3} = {e^x}{\left( {f\left( x \right)} \right)^2},\,\forall x \in \mathbb{R}$

$ \Leftrightarrow f’\left( x \right) = \sqrt[3]{{{e^x}}}.\sqrt[3]{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}}$$ \Leftrightarrow \frac{{f’\left( x \right)}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}}}} = \sqrt[3]{{{e^x}}}$

$ \Leftrightarrow \frac{{f’\left( x \right)}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}}}} = \sqrt[3]{{{e^x}}}$$ \Leftrightarrow f’\left( x \right).{\left( {f\left( x \right)} \right)^{ – \frac{2}{3}}} = \sqrt[3]{{{e^x}}}$

$ \Leftrightarrow 3{\left[ {{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^{\frac{1}{3}}}} \right]’} = \sqrt[3]{{{e^x}}}$$ \Leftrightarrow {\left[ {{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^{\frac{1}{3}}}} \right]’} = \frac{1}{3}\sqrt[3]{{{e^x}}}$

$ \Leftrightarrow {\left( {f\left( x \right)} \right)^{\frac{1}{3}}} = \frac{1}{3}\int {\sqrt[3]{{{e^x}}}} dx$$ \Leftrightarrow {\left( {f\left( x \right)} \right)^{\frac{1}{3}}} = {e^{\frac{x}{3}}} + C$

$f\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow 1 = 1 + C \Rightarrow C = 0$

$ \Rightarrow {\left( {f\left( x \right)} \right)^{\frac{1}{3}}} = {e^{\frac{x}{3}}}$$ \Rightarrow f\left( x \right) = {e^x}$

Do đó: $I = \int\limits_1^2 {{e^x}dx} = {e^2} – e$

Ví dụ 7. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và thỏa mãn điều kiện ${x^6}{\left[ {f’\left( x \right)} \right]^3} + 27{\left[ {f\left( x \right) – 1} \right]^4} = 0\,,\,\forall x \in \mathbb{R}$ và $f\left( 1 \right) = 0$. Tính $I = \int\limits_2^3 {f(x)dx} $

Lời giải

Ta có

${x^6}{\left[ {f’\left( x \right)} \right]^3} + 27{\left[ {f\left( x \right) – 1} \right]^4} = 0\,$

$ \Leftrightarrow {x^6}{\left[ {f’\left( x \right)} \right]^3} = – 27{\left[ {f\left( x \right) – 1} \right]^4}$

$ \Leftrightarrow \frac{{{{\left[ {f’\left( x \right)} \right]}^3}}}{{{{\left[ {f\left( x \right) – 1} \right]}^4}}} = – \frac{{27}}{{{x^6}}}$

$ \Leftrightarrow \frac{{{{\left[ {f’\left( x \right)} \right]}^3}}}{{{{\left[ {f\left( x \right) – 1} \right]}^3}\left[ {f\left( x \right) – 1} \right]}} = – \frac{{27}}{{{x^6}}}$

$ \Leftrightarrow \frac{{f’\left( x \right)}}{{\left( {f\left( x \right) – 1} \right)\sqrt[3]{{f\left( x \right) – 1}}}} = – \frac{3}{{{x^2}}}$

$ \Leftrightarrow \frac{{f’\left( x \right)}}{{ – 3\left( {f\left( x \right) – 1} \right)\sqrt[3]{{f\left( x \right) – 1}}}} = \frac{1}{{{x^2}}}$

$ \Leftrightarrow {\left[ {\frac{1}{{\sqrt[3]{{f\left( x \right) – 1}}}}} \right]^\prime } = \frac{1}{{{x^2}}}$

Do đó $\int {{{\left[ {\frac{1}{{\sqrt[3]{{f\left( x \right) – 1}}}}} \right]}^\prime }} dx = \int {\frac{1}{{{x^2}}}dx} = – \frac{1}{x} + C.$

Suy ra $\frac{1}{{\sqrt[3]{{f\left( x \right) – 1}}}} = – \frac{1}{x} + C$.

Có $f\left( 1 \right) = 0 \Rightarrow C = 0$.

Do đó $f\left( x \right) = 1 – {x^3}$.

Khi đó $I = \int\limits_2^3 {f(x)dx} = \int\limits_2^3 {(1 – {x^3})dx} = – \frac{{61}}{4}$

Ví dụ 8. Cho hàm số $f(x) > 0$ và thỏa mãn ${(f'(x))^2} + f(x).f”(x) = {e^x},\quad \forall x \in R$ và $f(0) = f'(0) = 1$. Tính $I = \int\limits_1^2 {f(x)dx} $.

Lời giải

Ta có ${(f'(x))^2} + f(x).f”(x) = {e^x}$

$ \Leftrightarrow (f(x).f'(x))’ = {e^x}$$ \Rightarrow f(x).f'(x) = \int {{e^x}} dx$

$ \Rightarrow f(x).f'(x) = {e^x} + C$

Từ $f(0) = f'(0) = 1$. Suy ra $C = 0$.

Vậy $f(x).f'(x) = {e^x}$

Tiếp đến có:

$2f(x).f'(x) = {e^x}$$ \Leftrightarrow ({f^2}(x))’ = {e^x}$

$ \Rightarrow {f^2}(x) = \int {{e^x}} dx$$ \Rightarrow {f^2}(x) = {e^x} + C$

Từ $f(0) = 1$. Suy ra $C = 0$.

Vậy ${f^2}(x) = {e^x} \Rightarrow f(x) = \sqrt {{e^x}} $ ( do $f(x) > 0$)

$I = \int\limits_1^2 {f(x)dx} = \int\limits_1^2 {\sqrt {{e^x}} dx} = \int\limits_1^2 {{e^{\frac{x}{2}}}dx} = \left. {2{e^{\frac{x}{2}}}} \right|_1^2 = 2e – 2\sqrt e $

Ví dụ 9. Cho hàm số $f\left( x \right)$ thỏa mãn ${\left[ {f’\left( x \right)} \right]^2} + f\left( x \right).f”\left( x \right) = 2x$, $\forall x \in \mathbb{R}$ và $f\left( 0 \right) = f’\left( 0 \right) = 2$. Tính $I = \int\limits_1^2 {{f^2}(x)dx} $.

Lời giải

Ta có ${\left[ {f\left( x \right)f’\left( x \right)} \right]^\prime } = {\left[ {f’\left( x \right)} \right]^2} + f\left( x \right)f”\left( x \right)$.

Do đó theo giả thiết ta được ${\left[ {f\left( x \right)f’\left( x \right)} \right]^\prime } = 2x$.

Suy ra $f\left( x \right)f’\left( x \right) = {x^2} + C$.

Hơn nữa $f\left( 0 \right) = f’\left( 0 \right) = 2$ suy ra $C = 1$.

$ \Rightarrow f\left( x \right)f’\left( x \right) = {x^2} + 1$

Tương tự vì ${\left[ {{f^2}\left( x \right)} \right]^\prime } = 2f\left( x \right)f’\left( x \right)$ nên ${\left[ {{f^2}\left( x \right)} \right]^\prime } = 2\left( {{x^2} + 1} \right)$.

Suy ra ${f^2}\left( x \right) = \int {2\left( {{x^2} + 1} \right)dx} $

$ \Rightarrow {f^2}\left( x \right) = \frac{2}{3}{x^3} + 2x + C$

vì $f\left( 0 \right) = 2$ suy ra $C = 2$

$ \Rightarrow {f^2}\left( x \right) = \frac{2}{3}{x^3} + 2x + 2$.

$I = \int\limits_1^2 {{f^2}(x)dx} = \int\limits_1^2 {\left( {\frac{2}{3}{x^3} + 2x + 2} \right)dx} = \frac{{15}}{2}$

Ví dụ 10. Cho hàm số $f\left( x \right)$ thỏa mãn: ${\left( {f’\left( x \right)} \right)^2} + f\left( x \right).f”\left( x \right) = 15{x^4} + 12x$, $\forall x \in \mathbb{R}$ và $f\left( 0 \right) = f’\left( 0 \right) = 1$. Tính giá trị của ${f^2}\left( 1 \right)$.

Lời giải

Theo giả thiết, $\forall x \in \mathbb{R}$: ${\left( {f’\left( x \right)} \right)^2} + f\left( x \right).f”\left( x \right) = 15{x^4} + 12x$

$ \Leftrightarrow f’\left( x \right).f’\left( x \right) + f\left( x \right).f”\left( x \right) = 15{x^4} + 12x$

$ \Leftrightarrow {\left[ {f\left( x \right).f’\left( x \right)} \right]^\prime } = 15{x^4} + 12x$

$ \Leftrightarrow f\left( x \right).f’\left( x \right) = \int {\left( {15{x^4} + 12x} \right)dx} = 3{x^5} + 6{x^2} + C$ $\left( 1 \right)$.

Thay $x = 0$ vào $\left( 1 \right)$, ta được: $f\left( 0 \right).f’\left( 0 \right) = C \Leftrightarrow C = 1$.

Khi đó, $\left( 1 \right)$ trở thành: $f\left( x \right).f’\left( x \right) = 3{x^5} + 6{x^2} + 1$

$\begin{gathered}
\Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right).f’\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {\left( {3{x^5} + 6{x^2} + 1} \right)dx} \hfill \\
\Leftrightarrow \left. {\left[ {\frac{1}{2}{f^2}\left( x \right)} \right]} \right|_0^1 = \left. {\left( {\frac{1}{2}{x^6} + 2{x^3} + x} \right)} \right|_0^1 \hfill \\
\end{gathered} $

$ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left[ {{f^2}\left( 1 \right) – {f^2}\left( 0 \right)} \right] = \frac{7}{2} \Leftrightarrow {f^2}\left( 1 \right) – 1 = 7 \Leftrightarrow {f^2}\left( 1 \right) = 8$.

Vậy ${f^2}\left( 1 \right) = 8$.

Ví dụ 11. Cho hàm số $y = f(x)$ thỏa mãn ${\left[ {{f’}(x)} \right]^2} + f(x).{f”}(x) = {x^3} – 2x,\,\forall x \in R$ và $f(0) = {f’}(0) = 2$. Tính giá trị của $T = {f^2}(2)$

Lời giải

Ta có: ${\left[ {{f’}(x)} \right]^2} + f(x).{f”}(x) = {x^3} – 2x,\,\forall x \in R$

$ \Leftrightarrow {\left( {{f’}(x).f(x)} \right)’} = {x^3} – 2x,\,\forall x \in R$

Lấy nguyên hàm hai vế ta có:$\int {{{\left( {{f’}(x).f(x)} \right)}’}dx} = \int {\left( {{x^3} – 2x} \right)} dx \Leftrightarrow {f’}(x).f(x) = \frac{{{x^4}}}{4} – {x^2} + C$

Theo đề ra ta có: ${f’}(0).f(0) = C = 4$

Suy ra: $\int\limits_0^2 {{f’}(x).f(x)} .dx = \int\limits_0^2 {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – {x^2} + 4} \right)} \,dx$$ \Leftrightarrow \left. {\frac{{{f^2}(x)}}{2}} \right|_0^2 = \frac{{104}}{{15}}$$\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,{f^2}(2) = \frac{{268}}{{15}}$.

DẠNG 2

1. Điều kiện hàm ẩn có dạng: $A\left( x \right)f\left( x \right) + B\left( x \right)f’\left( x \right) = h\left( x \right)$ $\left( 1 \right)$

Phương pháp giải:

♦ Ta cần nhân thêm một lượng $u\left( x \right)$ vào $\left( 1 \right)$ để tạo thành $u’\left( x \right)f\left( x \right) + u\left( x \right)f’\left( x \right) = u\left( x \right).h\left( x \right)$ và lúc này:

$u’\left( x \right)f\left( x \right) + u\left( x \right)f’\left( x \right) = u\left( x \right).h\left( x \right)$

$ \Leftrightarrow {\left[ {u\left( x \right)f\left( x \right)} \right]’} = u\left( x \right).h\left( x \right)$

$ \Rightarrow \int {{{\left[ {u\left( x \right)f\left( x \right)} \right]}’}dx} = \int {u\left( x \right).h\left( x \right)} dx$

$ \Rightarrow u\left( x \right)f\left( x \right) = \int {u\left( x \right).h\left( x \right)} dx$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{\int {u\left( x \right).h\left( x \right)} dx}}{{u\left( x \right)}}$

♦ Cách tìm $u\left( x \right)$
$u\left( x \right)$được chọn sao cho :$\left\{ \begin{gathered}
u'(x) = A(x) \hfill \\
u(x) = B(x) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Rightarrow \frac{{u'(x)}}{{u(x)}} = \frac{{A(x)}}{{B(x)}} \Rightarrow \int {\frac{{u'(x)}}{{u(x)}}.dx = \int {\frac{{A(x)}}{{B(x)}}.dx} } $

$ \Rightarrow \ln \left| {u(x)} \right| = \int {\frac{{A(x)}}{{B(x)}}.dx} \Rightarrow u\left( x \right) = {e^{\int {\frac{{A(x)}}{{B(x)}}.dx} }}$

Tóm lại phương pháp giải: $A\left( x \right)f\left( x \right) + B\left( x \right)f’\left( x \right) = h\left( x \right)$$\left( 1 \right)$ như sau:

+ Bước 1: Tìm $u\left( x \right)$ : $u\left( x \right) = {e^{\int {\frac{{A(x)}}{{B(x)}}.dx} }}$

+ Bước 2: Nhân $u\left( x \right)$ vào $\left( 1 \right)$ $ \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{\int {u\left( x \right).h\left( x \right)} dx}}{{u\left( x \right)}}$

2. Một số dạng đặc biệt của $\left( 1 \right)$

a) Điều kiện hàm ẩn có dạng: $\left[ \begin{gathered}
{f^\prime }(x) + f(x) = h(x) \hfill \\
{f^\prime }(x) – f(x) = h(x) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Phương pháp giải:

♦ ${f^\prime }(x) + f(x) = h(x)$

Nhân hai vế với ${e^x}$ ta được ${e^x} \cdot {f^\prime }(x) + {e^x} \cdot f(x) = {e^x} \cdot h(x)$

$ \Leftrightarrow {\left[ {{e^x} \cdot f(x)} \right]^\prime } = {e^x} \cdot h(x)$

Suy ra ${e^x} \cdot f(x) = \int {{e^x}} \cdot h(x)dx$

Từ đây ta dễ dàng tính được $f(x)$

♦ ${f^\prime }(x) – f(x) = h(x)$

Nhân hai vế với ${e^{ – x}}$ ta được ${e^{ – x}} \cdot {f^\prime }(x) – {e^{ – x}} \cdot f(x) = {e^{ – x}} \cdot h(x)$

$ \Leftrightarrow {\left[ {{e^{ – x}} \cdot f(x)} \right]^\prime } = {e^{ – x}} \cdot h(x)$

Suy ra ${e^{ – x}} \cdot f(x) = \int {{e^{ – x}}} \cdot h(x)dx$

Từ đây ta dễ dàng tính được $f(x)$

b) Điều kiện hàm ẩn có dạng: ${f^\prime }(x) + p(x) \cdot f(x) = h(x)$

Phương pháp giải:

Nhân hai vế với ${e^{\int p (x)dx}}$ ta được

${f^\prime }(x) \cdot {e^{\int p (x)dx}} + p(x) \cdot {e^{\int p (x)dx}} \cdot f(x) = h(x) \cdot {e^{\int p (x)dx}}$

$ \Leftrightarrow {\left[ {f(x) \cdot {e^{\int p (x)dx}}} \right]^\prime } = h(x) \cdot {e^{\int p (x)dx}}$

Suy ra $f(x) \cdot {e^{\int p (x)dx}} = \int {{e^{\int p (x)dx}}} h(x)dx$

Từ đây ta dễ dàng tính được $f(x)$

Ví dụ 12. Cho hàm số $f\left( x \right)$ thỏa mãn $f\left( x \right) + f’\left( x \right) = {e^{ – x}},\forall x \in \mathbb{R}$ và $f\left( 0 \right) = 2$. Tính $I = \int\limits_1^2 {\frac{{f\left( x \right){e^x}}}{x}} dx$.

Lời giải

$f\left( x \right) + f’\left( x \right) = {e^{ – x}}$$ \Leftrightarrow f\left( x \right){e^x} + f’\left( x \right){e^x} = 1$

$ \Leftrightarrow {\left( {f\left( x \right){e^x}} \right)^\prime } = 1$$ \Rightarrow f\left( x \right){e^x} = \int x dx$

$ \Leftrightarrow f\left( x \right){e^x} = x + C$

Vì $f\left( 0 \right) = 2$ nên $C = 2$.

$ \Rightarrow f\left( x \right){e^x} = x + 2$

$I = \int\limits_1^2 {\frac{{f\left( x \right){e^x}}}{x}} dx = \int\limits_1^2 {\frac{{x + 2}}{x}} dx$

$ = \int\limits_1^2 {\left( {1 + \frac{2}{x}} \right)} dx = \left. {\left( {x + 2\ln \left| x \right|} \right)} \right|_1^2 = 1 + 2\ln 2$

Ví dụ 13. Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $\left( {x + 2} \right)f\left( x \right) + \left( {x + 1} \right)f’\left( x \right) = {e^x}$ và $f\left( 0 \right) = \frac{1}{2}$. Tính $I = \int\limits_1^2 {\left( {2x + 2} \right)f\left( x \right)} dx$.

Lời giải

Ta có

$\left( {x + 2} \right)f\left( x \right) + \left( {x + 1} \right)f’\left( x \right) = {e^x}$

$ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)f\left( x \right) + f\left( x \right) + \left( {x + 1} \right)f’\left( x \right) = {e^x}$

$ \Leftrightarrow \left[ {\left( {x + 1} \right)f\left( x \right)} \right] + {\left[ {\left( {x + 1} \right)f\left( x \right)} \right]^\prime } = {e^x}$

$ \Leftrightarrow {e^x}\left[ {\left( {x + 1} \right)f\left( x \right)} \right] + {e^x}{\left[ {\left( {x + 1} \right)f\left( x \right)} \right]^\prime } = {e^{2x}}$

$ \Leftrightarrow {\left[ {{e^x}\left( {x + 1} \right)f\left( x \right)} \right]^\prime } = {e^{2x}}$

$ \Rightarrow \int {{{\left[ {{e^x}\left( {x + 1} \right)f\left( x \right)} \right]}^\prime }} dx = \int {{e^{2x}}dx} $

$ \Leftrightarrow {e^x}\left( {x + 1} \right)f\left( x \right) = \frac{1}{2}{e^{2x}} + C$

Mà $f\left( 0 \right) = \frac{1}{2}$ $ \Rightarrow C = 0$.

Vậy $f\left( x \right) = \frac{1}{2}.\frac{{{e^x}}}{{x + 1}}$

$I = \int\limits_1^2 {\left( {2x + 2} \right)\frac{1}{2}.\frac{{{e^x}}}{{x + 1}}} dx = \int\limits_1^2 {{e^x}} dx = {e^2} – e$

Ví dụ 14. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục, có đạo hàm trên $R$ thỏa mãn điều kiện $f(x) + x\left( {{f^\prime }(x) – 2\sin x} \right) = {x^2}\cos x,x \in R$ và $f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2}$. Tính $I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{f\left( x \right)}}{x}dx} $

Lời giải

Từ giả thiết $f(x) + x\left( {{f^\prime }(x) – 2\sin x} \right) = {x^2}\cos x$

$ \Leftrightarrow f(x) + x{f^\prime }(x) = {x^2}\cos x + 2x\sin x$

$ \Leftrightarrow {\left( {xf\left( x \right)} \right)^\prime } = {\left( {{x^2}\sin x} \right)^\prime }$

$ \Leftrightarrow xf\left( x \right) = {x^2}\sin x + C$

Mặt khác: $f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2} \Rightarrow C = 0 \Rightarrow f\left( x \right) = x\sin x.$

$I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{f\left( x \right)}}{x}dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{x\sin x}}{x}dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} = 1$

Ví dụ 15. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\left( {0\,;\, + \infty } \right)$ thỏa mãn $2xf’\left( x \right) + f\left( x \right) = 2x$ $\forall x \in \left( {0\,;\, + \infty } \right)$, $f\left( 1 \right) = 1$. Tính giá trị của biểu thức $f\left( 4 \right)$.

Lời giải

Xét phương trình $2xf’\left( x \right) + f\left( x \right) = 2x$ $\left( 1 \right)$ trên $\left( {0\,;\, + \infty } \right)$: $\left( 1 \right) \Leftrightarrow f’\left( x \right) + \frac{1}{{2x}} \cdot f\left( x \right) = 1$ $\left( 2 \right)$.

Đặt $g\left( x \right) = \frac{1}{{2x}}$, ta tìm một nguyên hàm $G\left( x \right)$ của $g\left( x \right)$.

Ta có $\int {g\left( x \right)dx} = \int {\frac{1}{{2x}}dx} = \frac{1}{2}\ln x + C = \ln \sqrt x + C$. Ta chọn $G\left( x \right) = \ln \sqrt x $.

Nhân cả 2 vế của $\left( 2 \right)$ cho ${e^{G\left( x \right)}} = \sqrt x $, ta được: $\sqrt x \cdot f’\left( x \right) + \frac{1}{{2\sqrt x }} \cdot f\left( x \right) = \sqrt x $

$ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt x .f\left( x \right)} \right)^\prime } = \sqrt x $ $\left( 3 \right)$.

Lấy tích phân 2 vế của $\left( 3 \right)$ từ $1$ đến 4, ta được: $\int\limits_1^4 {{{\left( {\sqrt x .f\left( x \right)} \right)}^\prime }dx} = \int\limits_1^4 {\sqrt x dx} $

$ \Rightarrow \left. {\left( {\sqrt x .f\left( x \right)} \right)} \right|_1^4 = \left. {\left( {\frac{2}{3}\sqrt {{x^3}} } \right)} \right|_1^4$

$ \Rightarrow 2f\left( 4 \right) – f\left( 1 \right) = \frac{{14}}{3}$$ \Rightarrow f\left( 4 \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{{14}}{3} + 1} \right) = \frac{{17}}{6}$ (vì $f\left( 1 \right) = 1$).

Vậy $f\left( 4 \right) = \frac{{17}}{6}$.

Ví dụ 16. Cho hàm số $f\left( x \right)$ không âm, có đạo hàm trên đoạn $\left[ {0\,;\,1} \right]$ và thỏa mãn $f\left( 1 \right) = 1$, $\left[ {2f\left( x \right) + 1 – {x^2}} \right]f’\left( x \right) = 2x\left[ {1 + f\left( x \right)} \right]$, $\forall x \in \left[ {0\,;\,1} \right]$. Tính tích phân $\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} $.

Lời giải

Xét trên đoạn $\left[ {0\,;\,1} \right]$, theo đề bài: $\left[ {2f\left( x \right) + 1 – {x^2}} \right]f’\left( x \right) = 2x\left[ {1 + f\left( x \right)} \right]$

$ \Leftrightarrow 2f\left( x \right).f’\left( x \right) = 2x + \left( {{x^2} – 1} \right).f’\left( x \right) + 2x.f\left( x \right)$

$ \Leftrightarrow {\left[ {{f^2}\left( x \right)} \right]^\prime } = {\left[ {{x^2} + \left( {{x^2} – 1} \right).f\left( x \right)} \right]^\prime }$

$ \Leftrightarrow {f^2}\left( x \right) = {x^2} + \left( {{x^2} – 1} \right).f\left( x \right) + C$ $\left( 1 \right)$.

Thay $x = 1$ vào $\left( 1 \right)$ ta được: ${f^2}\left( 1 \right) = 1 + C \Leftrightarrow C = 0$ (vì $f\left( 1 \right) = 1$).

Do đó, $\left( 1 \right)$ trở thành: ${f^2}\left( x \right) = {x^2} + \left( {{x^2} – 1} \right).f\left( x \right)$

$ \Leftrightarrow {f^2}\left( x \right) – 1 = {x^2} – 1 + \left( {{x^2} – 1} \right).f\left( x \right)$

$ \Leftrightarrow \left[ {f\left( x \right) – 1} \right].\left[ {f\left( x \right) + 1} \right] = \left( {{x^2} – 1} \right).\left[ {f\left( x \right) + 1} \right]$

$ \Leftrightarrow f\left( x \right) – 1 = {x^2} – 1$ (vì $f\left( x \right) \geqslant 0 \Rightarrow f\left( x \right) + 1 > 0$ $\forall x \in \left[ {0\,;\,1} \right]$)

$ \Leftrightarrow f\left( x \right) = {x^2}$.

Vậy $\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {{x^2}dx} = \left. {\frac{{{x^3}}}{3}} \right|_0^1 = \frac{1}{3}$.

Ví dụ 17. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\left[ {0\,;\,1} \right]$, thỏa mãn ${\left( {f’\left( x \right)} \right)^2} + 4f\left( x \right) = 8{x^2} + 4,\,\forall x \in \left[ {0\,;\,1} \right]$ và $f\left( 1 \right) = 2$. Tính $\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} $.

Lời giải

Có ${\left( {f’\left( x \right)} \right)^2} + 4f\left( x \right) = 8{x^2} + 4$

$ \Rightarrow \int\limits_0^1 {{{\left( {f’\left( x \right)} \right)}^2}dx} + 4\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {\left( {8{x^2} + 4} \right)dx = \frac{{20}}{3}} $. (1)

Ta có $\int\limits_0^1 {xf’\left( x \right)dx} = \left. {xf\left( x \right)} \right|_0^1 – \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = 2 – \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} $

$ \Rightarrow – 4\int\limits_0^1 {xf’\left( x \right)dx} = – 8 + 4\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} $. (2)

$\int\limits_0^1 {{{\left( {2x} \right)}^2}dx} = \frac{4}{3}$. (3)

Cộng vế với vế của (1), (2), (3) ta được $\int\limits_0^1 {{{\left( {f’\left( x \right) – 2x} \right)}^2}dx} = 0 \Rightarrow f’\left( x \right) = 2x$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = {x^2} + C$.

Có $f\left( 1 \right) = C + 1 = 2 \Rightarrow C = 1 \Rightarrow f\left( x \right) = {x^2} + 1$.

Do đó $\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + 1} \right)dx} = \frac{4}{3}$.

Ví dụ 18. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\left[ {0\,;\,1} \right]$ thỏa mãn $3f\left( x \right) + xf’\left( x \right) \geqslant {x^{2025}}$, $\forall x \in \left[ {0\,;\,1} \right]$. Tìm giá trị nhỏ nhất của $\int_0^1 {f\left( x \right)dx} $.

Lời giải

Ta có:

$3f\left( x \right) + xf’\left( x \right) \geqslant {x^{2025}}$, $\forall x \in \left[ {0\,;1} \right]$$ \Leftrightarrow 3{x^2}f\left( x \right) + {x^3}.f’\left( x \right) \geqslant {x^{2027}}$$\forall x \in \left[ {0\,;\,1} \right]$

$ \Leftrightarrow {\left( {{x^3}f\left( x \right)} \right)^\prime } \geqslant {x^{2027}}$,

$ \Rightarrow {x^3}f\left( x \right) \geqslant \int {{x^{2027}}dx} $, $\forall x \in \left[ {0\,;\,1} \right]$$ \Rightarrow {x^3}f\left( x \right) \geqslant \frac{{{x^{2028}}}}{{2028}} + C$, $\forall x \in \left[ {0\,;\,1} \right]$.

Cho $x = 0 \Rightarrow $ $C = 0$$ \Rightarrow {x^3}f\left( x \right) \geqslant \frac{{{x^{2028}}}}{{2028}}$,$\forall x \in \left[ {0\,;\,1} \right]$$ \Rightarrow f\left( x \right) \geqslant \frac{{{x^{2025}}}}{{2028}},\,\forall x \in \left[ {0\,;\,1} \right]$.

$ \Rightarrow \int_0^1 {f\left( x \right)dx} \geqslant \int_0^1 {\frac{{{x^{2025}}}}{{2028}}dx} $$ = \left. {\left( {\frac{{{x^{2026}}}}{{2027.2028}}} \right)} \right|_0^1 = \frac{1}{{2027.2028}}$.

Dạng 3: MỘT SỐ DẠNG KHÁC

Ví dụ 19. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn$\left\{ \begin{gathered}
f\left( 0 \right) = f’\left( 0 \right) = 1 \hfill \\
f\left( {x + y} \right) = f\left( x \right) + f\left( y \right) + 3xy\left( {x + y} \right) – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$, với $x,y \in \mathbb{R}$. Tính $\int\limits_0^1 {f\left( {x – 1} \right)} dx$.

Lời giải

Lấy đạo hàm theo hàm số $y$

$f’\left( {x + y} \right) = f’\left( y \right) + 3{x^2} + 6xy$, $\forall x \in \mathbb{R}$.

Cho $y = 0 \Rightarrow f’\left( x \right) = f’\left( 0 \right) + 3{x^2}$$ \Rightarrow $$f’\left( x \right) = 1 + 3{x^2}$

$ \Rightarrow $$f\left( x \right) = \int {f’\left( x \right)} dx = {x^3} + x + C$ mà $f\left( 0 \right) = 1$$ \Rightarrow C = 1$.

Do đó $f\left( x \right) = {x^3} + x + 1$.

$ \Rightarrow f\left( {x – 1} \right) = {\left( {x – 1} \right)^3} + x – 1 + 1 = {x^3} – 3{x^2} + 4x – 1$

Vậy $\int\limits_0^1 {f\left( {x – 1} \right)} dx = \int\limits_0^1 {\left( {{x^3} – 3{x^2} + 4x – 1} \right)} dx$$ = \frac{1}{4}\int\limits_{ – 1}^0 {f\left( x \right)} \,dx = $$\int\limits_{ – 1}^0 {\left( {{x^3} + x + 1} \right)\,} dx = \frac{1}{4}$.

Ví dụ 20. Cho hai hàm $f\left( x \right)$ và $g\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\left[ {1;4} \right]$, thỏa mãn $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{f\left( 1 \right) + g\left( 1 \right) = 4} \\
{g\left( x \right) = – xf’\left( x \right)} \\
{f\left( x \right) = – xg’\left( x \right)}
\end{array}} \right.$ với mọi $x \in \left[ {1;4} \right]$ . Tính tích phân $I = \int\limits_1^4 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} $.

Lời giải

Từ giả thiết ta có $f\left( x \right) + g\left( x \right) = – x.f’\left( x \right) – x.g’\left( x \right)$

$ \Leftrightarrow \left[ {f\left( x \right) + x.f’\left( x \right)} \right] + \left[ {g\left( x \right) + x.g’\left( x \right)} \right] = 0$

$ \Leftrightarrow {\left[ {x.f\left( x \right)} \right]^\prime } + {\left[ {x.g\left( x \right)} \right]^\prime } = 0$$ \Rightarrow x.f\left( x \right) + x.g\left( x \right) = C$

$ \Rightarrow f\left( x \right) + g\left( x \right) = \frac{C}{x}$

Mà $f\left( 1 \right) + g\left( 1 \right) = 4 \Rightarrow C = 4$

$ \Rightarrow f\left( x \right) + g\left( x \right) = \frac{4}{x}$

$ \Rightarrow I = \int\limits_1^4 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int\limits_1^4 {\frac{4}{x}} \,dx = 8\ln 2$

Ví dụ 21. Cho hai hàm $f(x)$ và $g(x)$có đạo hàm trên $\left[ {1;2} \right]$ thỏa mãn $f(1) = g(1) = 0$ và

$\left\{ \begin{gathered}
\frac{x}{{{{(x + 1)}^2}}}g(x) + 2025x = (x + 1)f'(x) \hfill \\
\frac{{{x^3}}}{{x + 1}}g'(x) + f(x) = 2026{x^2} \hfill \\
\end{gathered} \right., $$\forall x \in \left[ {1;2} \right].$

Tính tích phân$I = \int\limits_1^2 {\left[ {\frac{x}{{x + 1}}g(x) – \frac{{x + 1}}{x}f(x)} \right]} dx$.

Lời giải

Từ giả thiết ta có: $\left\{ \begin{gathered}
\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}g(x) – \frac{{x + 1}}{x}f'(x) = – 2025 \hfill \\
\frac{x}{{x + 1}}g'(x) + \frac{1}{{{x^2}}}f(x) = 2026 \hfill \\
\end{gathered} \right., $$\forall x \in \left[ {1;2} \right].$

Cộng hai phương trình trong hệ vế theo vế ta được

$\left[ {\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}g(x) + \frac{x}{{x + 1}}g'(x)} \right] – \left[ {\frac{{x + 1}}{x}f'(x) – \frac{1}{{{x^2}}}f(x)} \right] = 1$

$ \Leftrightarrow {\left[ {\frac{x}{{x + 1}}g(x)} \right]^\prime } – {\left[ {\frac{{x + 1}}{x}f(x)} \right]^\prime } = 1$

$ \Rightarrow \frac{x}{{x + 1}}g(x) – \frac{{x + 1}}{x}f(x) = x + C.$

Mà $f(1) = g(1) = 0 \Rightarrow C = – 1$

$ \Rightarrow \frac{x}{{x + 1}}g(x) – \frac{{x + 1}}{x}f(x) = x – 1$

$I = \int\limits_1^2 {\left[ {\frac{x}{{x + 1}}g(x) – \frac{{x + 1}}{x}f(x)} \right]} dx = \int\limits_1^2 {(x – 1)dx = \frac{1}{2}} .$

Ví dụ 22. Cho hàm số $f\left( x \right)$ xác định và liên tục trên $\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}$ thỏa mãn ${x^2}{f^2}\left( x \right) + \left( {2x – 1} \right)f\left( x \right) = x{f’}\left( x \right) – 1$, với mọi $x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}$ đồng thời thỏa $f\left( 1 \right) = – 2$. Tính $\int\limits_1^2 {f\left( x \right)} dx$

Lời giải

Ta có ${x^2}{f^2}\left( x \right) + 2xf\left( x \right) + 1 = x{f’}\left( x \right) + f\left( x \right)$

$ \Leftrightarrow {\left( {xf\left( x \right) + 1} \right)^2} = {\left( {xf\left( x \right) + 1} \right)’}$

Do đó $\frac{{{{\left( {xf\left( x \right) + 1} \right)}’}}}{{{{\left( {xf\left( x \right) + 1} \right)}^2}}} = 1$ $ \Rightarrow \int {\frac{{{{\left( {xf\left( x \right) + 1} \right)}’}}}{{{{\left( {xf\left( x \right) + 1} \right)}^2}}}dx = \int {1dx} } $

$ \Rightarrow – \frac{1}{{xf\left( x \right) + 1}} = x + c$$ \Rightarrow xf\left( x \right) + 1 = – \frac{1}{{x + c}}$

Mặt khác $f\left( 1 \right) = – 2$ nên $ – 2 + 1 = – \frac{1}{{1 + c}} \Rightarrow c = 0\,$

$ \Rightarrow \,xf\left( x \right) + 1 = – \frac{1}{x} \Rightarrow f\left( x \right) = – \frac{1}{{{x^2}}} – \frac{1}{x}$

Vậy $\int\limits_1^2 {f\left( x \right)} dx = \int\limits_1^2 {\left( { – \frac{1}{{{x^2}}} – \frac{1}{x}} \right)} dx$$ = \left( { – \ln x + \frac{1}{x}} \right)|_1^2 = – \ln 2 – \frac{1}{2}$.

Ví dụ 23. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $x.f(x).f'(x) = {f^2}(x) – x,\forall x \in \mathbb{R}$ và có $f(2) = 1$. Tích phân $\int\limits_0^2 {{f^2}(x)dx} $

Lời giải

Ta có:$\begin{gathered}
x.f(x).f'(x) = {f^2}(x) – x \hfill \\
\hfill \\
\end{gathered} $

$ \Leftrightarrow 2x.f(x).f'(x) = 2{f^2}(x) – 2x$

$ \Leftrightarrow 2x.f(x).f'(x) + {f^2}(x) = 3{f^2}(x) – 2x$

$ \Leftrightarrow \int\limits_0^2 {\left( {x.{f^2}(x)} \right)} ‘dx = 3\int\limits_0^2 {{f^2}(x)} dx – \int\limits_0^2 {2x} dx$

$ \Leftrightarrow \left( {x.{f^2}(x)} \right)\left| \begin{gathered}
2 \hfill \\
0 \hfill \\
\end{gathered} \right. = 3I – 4$$ \Leftrightarrow 2 = 3I – 4$

$ \Leftrightarrow I = 2$

Ví dụ 24. Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$, $f\left( 0 \right) = 0,f’\left( 0 \right) \ne 0$ và thỏa mãn hệ thức $f\left( x \right).f’\left( x \right) + 18{x^2} = \left( {3{x^2} + x} \right)f’\left( x \right) + \left( {6x + 1} \right)f\left( x \right);\forall \in \mathbb{R}$. Biết $\int\limits_0^1 {\left( {x + 1} \right){e^{f\left( x \right)}}dx = a{e^2} + b,\left( {a,b \in \mathbb{Q}} \right)} $. Tính giá trị của $a – b$.

Lời giải

Ta có $f\left( x \right).f’\left( x \right) + 18{x^2} = \left( {3{x^2} + x} \right)f’\left( x \right) + \left( {6x + 1} \right)f\left( x \right)$

lấy nguyên hàm 2 vế ta được: $\frac{{{f^2}\left( x \right)}}{2} + 6{x^3} = \left( {3{x^2} + x} \right)f\left( x \right)$

$ \Rightarrow {f^2}\left( x \right) – 2\left( {3{x^2} + x} \right)f\left( x \right) + 12{x^3} = 0$

$ \Rightarrow \left[ \begin{gathered}
f\left( x \right) = 6{x^2} \hfill \\
f\left( x \right) = 2x \hfill \\
\end{gathered} \right.$

TH1: $f\left( x \right) = 6{x^2}$ không thoả mãn kết quả $\int\limits_0^1 {\left( {x + 1} \right){e^{f\left( x \right)}}dx = a{e^2} + b,\left( {a,b \in \mathbb{Q}} \right)} $

TH2: $f\left( x \right) = 2x \Rightarrow \int\limits_0^1 {\left( {x + 1} \right){e^{f\left( x \right)}}dx = } \int\limits_0^1 {\left( {x + 1} \right){e^{2x}}dx} = \frac{3}{4}{e^2} – \frac{1}{4}$. Suy ra $a = \frac{3}{4};b = – \frac{1}{4}$

Vậy $a – b = 1$

Ví dụ 25. Cho hàm số $y = f(x)$xác định và có đạo hàm $f’\left( x \right)$ liên tục trên $[1;3]$; $f\left( x \right) \ne 0,\forall x \in \left[ {1;3} \right];$ $f’\left( x \right){\left[ {1 + f\left( x \right)} \right]^2} = {\left( {x – 1} \right)^2}{\left[ {f\left( x \right)} \right]^4}$ và $f\left( 1 \right) = – 1$. Biết rằng $\int\limits_e^3 {f\left( x \right)dx} = a\ln 3 + b\,\left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right)$, tính giá trị của $a + {b^2}$.

Lời giải

Từ $f'(x){[1 + f(x)]^2} = {(x – 1)^2}{[f(x)]^4}$

$ \Rightarrow \frac{{f'(x)}}{{{f^4}(x)}} + \frac{{2f'(x)}}{{{f^3}(x)}} + \frac{{f'(x)}}{{{f^2}(x)}} = {(x – 1)^2}$.

Hay $\int {\left( {\frac{{f'(x)}}{{{f^4}(x)}} + \frac{{2f'(x)}}{{{f^3}(x)}} + \frac{{f'(x)}}{{{f^2}(x)}}} \right)dx} = \int {{{(x – 1)}^2}dx} $

$ \Rightarrow – \left( {\frac{1}{{3{f^3}(x)}} + \frac{1}{{{f^2}(x)}} + \frac{1}{{f(x)}}} \right) = \frac{1}{3}{(x – 1)^3} + C$ (2).

Do $f(1) = – 1$ nên $C = \frac{1}{3}$.

Thay vào (2) ta được ${\left( {\frac{1}{{f(x)}} + 1} \right)^3} = – {(x – 1)^3} \Rightarrow f(x) = \frac{{ – 1}}{x}$.

Khi đó: $\int\limits_e^3 {\frac{{ – 1}}{x}dx} = \left. { – \ln \left| x \right|} \right|_e^3 = – \ln 3 + 1 \Rightarrow a = – 1,b = 1$, nên $a + {b^2} = 0$.

Cách khác

Từ $f'(x){[1 + f(x)]^2} = {(x – 1)^2}{[f(x)]^4}$

$ \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{f(x)}} + 1} \right)^2}.\frac{{f'(x)}}{{{f^2}(x)}} = {(x – 1)^2}$

$ \Leftrightarrow – {\left( {\frac{1}{{f(x)}} + 1} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{{f(x)}} + 1} \right)^/} = {(x – 1)^2}$.

Nên $ – \int {{{\left( {\frac{1}{{f(x)}} + 1} \right)}^2}.{{\left( {\frac{1}{{f(x)}} + 1} \right)}^/}dx} = \int {{{(x – 1)}^2}dx} $

$ \Rightarrow – \int {{{\left( {\frac{1}{{f(x)}} + 1} \right)}^2}d} \left( {\frac{1}{{f(x)}} + 1} \right) = \int {{{(x – 1)}^2}dx} $

Suy ra $ – \frac{1}{3}{\left( {\frac{1}{{f(x)}} + 1} \right)^3} = \frac{1}{3}{\left( {x – 1} \right)^3} + C$(2).

Do $f(1) = – 1$ nên $C = 0$.

Thay vào (2) ta được ${\left( {\frac{1}{{f(x)}} + 1} \right)^3} = – {(x – 1)^3} \Rightarrow f(x) = \frac{{ – 1}}{x}$.

Khi đó: $\int\limits_e^3 {\frac{{ – 1}}{x}dx} = \left. { – \ln \left| x \right|} \right|_e^3 = – \ln 3 + 1 \Rightarrow a = – 1,b = 1$, nên $a + {b^2} = 0$.

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-bai-tap-tich-phan-ham-an-hay.docx

    299.73 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm