[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Trắc Nghiệm Khoảng Tứ Phân Vị Phương Sai Mẫu Số Liệu Ghép Nhóm Lớp 12


# Giới thiệu bài học: Các Dạng Trắc Nghiệm Khoảng Tứ Phân Vị, Phương Sai và Mẫu Số Liệu Ghép Nhóm Lớp 12

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào các khái niệm thống kê quan trọng trong chương trình Toán lớp 12, bao gồm khoảng tứ phân vị, phương sai và cách xử lý mẫu số liệu ghép nhóm. Đây là những công cụ thiết yếu để phân tích và diễn giải dữ liệu, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự phân bố và biến động của các tập dữ liệu khác nhau. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh những kiến thức nền tảng vững chắc và kỹ năng giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến các khái niệm này.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ có thể:

Hiểu rõ khái niệm khoảng tứ phân vị: Định nghĩa, ý nghĩa thống kê và cách xác định khoảng tứ phân vị (Q1, Q2, Q3) cho một tập dữ liệu. Tính toán phương sai và độ lệch chuẩn: Nắm vững công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn cho cả mẫu số liệu rời rạc và ghép nhóm. Hiểu được ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn trong việc đo lường mức độ phân tán của dữ liệu. Xử lý mẫu số liệu ghép nhóm: Biết cách xác định các giá trị đại diện (trung điểm) cho các nhóm và áp dụng chúng để tính toán các đại lượng thống kê như trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn. Giải quyết các bài toán trắc nghiệm: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán trắc nghiệm khác nhau liên quan đến khoảng tứ phân vị, phương sai và mẫu số liệu ghép nhóm. Phân tích và diễn giải kết quả: Rút ra những nhận xét và kết luận có ý nghĩa từ các kết quả tính toán thống kê.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự sau:

Ôn tập kiến thức cơ bản: Nhắc lại các khái niệm thống kê nền tảng như trung bình, trung vị, tần số và tần suất.
Giới thiệu khoảng tứ phân vị: Giải thích định nghĩa, ý nghĩa và cách xác định khoảng tứ phân vị. Các ví dụ minh họa sẽ được sử dụng để làm rõ khái niệm.
Phương sai và độ lệch chuẩn: Trình bày công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn cho mẫu số liệu rời rạc. Giải thích ý nghĩa của các đại lượng này.
Mẫu số liệu ghép nhóm: Hướng dẫn cách xử lý mẫu số liệu ghép nhóm, bao gồm việc xác định giá trị đại diện và tính toán các đại lượng thống kê.
Bài tập vận dụng: Cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm đa dạng về mức độ khó, từ cơ bản đến nâng cao, để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
Hướng dẫn giải chi tiết: Các bài tập sẽ được giải chi tiết, kèm theo các giải thích rõ ràng để học sinh hiểu rõ cách áp dụng kiến thức vào giải quyết bài toán.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về khoảng tứ phân vị, phương sai và mẫu số liệu ghép nhóm có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

Phân tích dữ liệu kinh tế: Các nhà kinh tế sử dụng các công cụ thống kê này để phân tích dữ liệu về thu nhập, chi tiêu, giá cả, v.v., từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh và chính sách phù hợp.
Nghiên cứu thị trường: Các công ty sử dụng thống kê để nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và đánh giá hiệu quả của các chiến dịch marketing.
Quản lý chất lượng: Các nhà sản xuất sử dụng thống kê để kiểm soát chất lượng sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng.
Khoa học xã hội: Các nhà khoa học xã hội sử dụng thống kê để nghiên cứu các vấn đề xã hội như tội phạm, nghèo đói, giáo dục, v.v.
Y học: Các bác sĩ và nhà nghiên cứu y học sử dụng thống kê để phân tích dữ liệu về bệnh tật, đánh giá hiệu quả của các phương pháp điều trị và phát triển các loại thuốc mới.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán lớp 12, đặc biệt là các bài học về:

Thống kê mô tả: Các khái niệm như trung bình, trung vị, mode, tần số, tần suất là nền tảng cho việc hiểu khoảng tứ phân vị và phương sai. Xác suất: Kiến thức về xác suất giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ý nghĩa thống kê của các đại lượng như phương sai và độ lệch chuẩn. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số: Kỹ năng khảo sát hàm số giúp chúng ta phân tích và diễn giải dữ liệu một cách trực quan hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, công thức và ý nghĩa của các khái niệm.
Xem kỹ các ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách áp dụng kiến thức vào giải quyết bài toán.
Làm bài tập vận dụng: Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tham khảo hướng dẫn giải chi tiết: Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo hướng dẫn giải chi tiết để hiểu rõ cách giải quyết bài toán.
Trao đổi với bạn bè và thầy cô: Nếu vẫn còn thắc mắc, đừng ngần ngại trao đổi với bạn bè và thầy cô để được giải đáp.
* Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính, phần mềm thống kê hoặc các công cụ trực tuyến để tính toán và phân tích dữ liệu.

Keywords: Các dạng trắc nghiệm, Khoảng tứ phân vị, Phương sai, Mẫu số liệu ghép nhóm, Lớp 12, Toán học, Thống kê, Q1, Q2, Q3, Độ lệch chuẩn, Trung bình, Trung vị, Mode, Tần số, Tần suất, Giá trị đại diện, Phân tích dữ liệu, Diễn giải dữ liệu, Ứng dụng thực tế, Kinh tế, Thị trường, Chất lượng, Xã hội, Y học, Bài tập, Luyện tập, Giải chi tiết, Công thức, Định nghĩa, Ý nghĩa, Mức độ phân tán, Biến động, Số liệu rời rạc, Nhóm, Khoảng, Biến thiên, Mẫu, Tổng thể, Ước lượng, Kiểm định, Phân phối, Xác suất, Biến ngẫu nhiên, Quy luật phân phối, Số trung bình, Số trung vị, Mốt, Tứ phân vị dưới, Tứ phân vị trên, Khoảng biến thiên, Độ lệch, Sai số, Mẫu ngẫu nhiên, Dữ liệu thống kê, Thống kê mô tả, Thống kê suy diễn.

Các dạng trắc nghiệm khoảng tứ phân vị phương sai mẫu số liệu ghép nhóm lớp 12 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1. Cho mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi bảng sau:

Nhóm [0; 10) [10; 20) [20; 30) [30; 40)
Tần số 3 7 2 9

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm này là

A. 60. B. 50. C. 40. D. 70.

b) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là

A. [0; 10). B. [10; 20). C. [20; 30). D. [30; 40).

c) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là

A. [0; 10). B. [10; 20). C. [20; 30). D. [30; 40).

d) Số đặc trưng nào không sử dụng thông tin của nhóm số liệu đầu tiên và nhóm số liệu cuối cùng.

A. Khoảng biến thiên. B. khoảng tứ phân vị. C. Phương sai. D. Độ lệch chuẩn.

e) Nếu thay tất cả các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 2025 thì số đặc trưng nào sau đây không thay đổi?

A. Khoảng biến thiên. B. khoảng tứ phân vị. C. Phương sai. D. Độ lệch chuẩn.

Lời giải

a) Chọn C

Khoảng biến thiên R = 40 – 0 = 40

b) Chọn B

Cỡ mẫu là: 3 + 7 + 2 + 9 = 21.

Gọi x1; x2; …; x21 là giá trị của mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: $\frac{{n + 1}}{4} = \frac{{21 + 1}}{4} = 5,5$

Xem cách tính nhanh Q1 và Q3 tại đây

Suy ta, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là ${Q_1} = \frac{{{x_5} + {x_6}}}{2} \in $ [10; 20) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là [10; 20).

c) Chọn D

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là ${Q_3} = \frac{{{x_{15}} + {x_{16}}}}{2} \in $ [30; 40). Do đó nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là [30; 40).

d) Chọn B

Số đặc trưng không sử dụng thông tin của nhóm số liệu đầu tiên và nhóm số liệu cuối cùng là khoảng tứ phân vị.

e) Chọn A

Khoảng biến thiên sẽ không thay đổi nếu thay tất cả các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 4.

Câu 2. Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của 20 con hổ và thu được kết quả như sau:

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi trong các bài tập từ 3.9 đến 3.13.Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi trong các bài tập từ 3.9 đến 3.13. (ảnh 1)

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm này là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

b) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là

A. [14; 15). B. [15; 16). C. [16; 17). D. [17; 18).

c) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là

A. [18; 19). B. [15; 16). C. [16; 17). D. [17; 18).

d) Số đặc trưng nào không sử dụng thông tin của nhóm số liệu đầu tiên và nhóm số liệu cuối cùng.

A. Khoảng biến thiên. B. khoảng tứ phân vị. C. Phương sai. D. Độ lệch chuẩn.

e) Nếu thay tất cả các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 4 thì số đặc trưng nào sau đây không thay đổi?

A. Khoảng biến thiên. B. khoảng tứ phân vị. C. Phương sai. D. Độ lệch chuẩn.

Lời giải

a) Chọn B

Khoảng biến thiên R = 19 – 14 = 5

b) Chọn C

Cỡ mẫu là: 1 + 3 + 8 + 6 + 2 = 20.

Gọi x1; x2; …; x20 là tuổi thọ của 20 con hổ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là $\frac{{{x_5} + {x_6}}}{2} \in $ [16; 17) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là [16; 17).

Xem cách tính nhanh Q1 và Q3 tại đây

c) Chọn D

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là $\frac{{{x_{15}} + {x_{16}}}}{2} \in $ [17; 18). Do đó nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là [17; 18).

d) Chọn B

Số đặc trưng không sử dụng thông tin của nhóm số liệu đầu tiên và nhóm số liệu cuối cùng là khoảng tứ phân vị.

e) Chọn A

Khoảng biến thiên sẽ không thay đổi nếu thay tất cả các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 4.

Câu 3. Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khỏe. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của bác Hương trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau:

Quãng đường (km) [2,7; 3,0) [3,0; 3,3) [3,3; 3,6) [3,6; 3,9) [3,9; 4,2)
Số ngày 3 6 5 4 2

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 1,5. B. 0,9. C. 0,6. D. 0,3.

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 0,9. B. 0,975. C. 0,5. D. 0,575.

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 3,39. B. 11,62. C. 0,1314. D. 0,36.

d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 3,41. B. 11,62. C. 0,017. D. 0,36.

Lời giải

a) Chọn A

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: R = 4,2 – 2,7 = 1,5 (km).

b) Chọn D

Cỡ mẫu n = 20.

Gọi ${x_1};…;{x_{20}}$là mẫu số liệu gốc về quãng đường đi bộ mỗi ngày của bác Hương trong 20 ngày được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có

${x_1};…;{x_3} \in $ [2,7; 3,0), ${x_4};…;{x_9} \in $ [3,0; 3,3), ${x_{10}};…;{x_{14}} \in $ [3,3; 3,6), ${x_{15}};…;{x_{18}} \in $ [3,6; 3,9), ${x_{19}};{x_{20}} \in $ [3,9; 4,2).

* Tính ${Q_1}$.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là $\frac{{{x_5} + {x_6}}}{2} \in $ [3,0; 3,3). Suy ra, $p = 2$

Xem cách tính nhanh Q1 và Q3 tại đây

Áp dụng công thức ${Q_r} = {a_p} + \frac{{\frac{{rn}}{4} – \left( {{m_1} + … + {m_{p – 1}}} \right)}}{{{m_p}}}\left( {{a_{p + 1}} – {a_p}} \right)$

Ta có: tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

${Q_1} = {a_2} + \frac{{\frac{n}{4} – \left( {{m_1}} \right)}}{{{m_2}}}\left( {{a_3} – {a_2}} \right)$

$ = 3,0 + \frac{{\frac{{20}}{4} – 3}}{6}\left( {3,3 – 3,0} \right) = 3,1$

* Tính ${Q_3}$.

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là $\frac{{{x_{15}} + {x_{16}}}}{2} \in $ [3,6; 3,9).

Suy ra, $p = 4$

Áp dụng công thức ${Q_r} = {a_p} + \frac{{\frac{{rn}}{4} – \left( {{m_1} + … + {m_{p – 1}}} \right)}}{{{m_p}}}\left( {{a_{p + 1}} – {a_p}} \right)$

Ta có:, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

${Q_3} = {a_4} + \frac{{\frac{{3n}}{4} – \left( {{m_1} + {m_2} + {m_3}} \right)}}{{{m_4}}}\left( {{a_5} – {a_4}} \right)$

$ = 3,6 + \frac{{\frac{{3.20}}{4} – \left( {3 + 6 + 5} \right)}}{4}\left( {3,9 – 3,6} \right) = 3,675$

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ${\Delta _Q} = {Q_3} – {Q_1} = 3,675 – 3,1 = 0,575$

c) Chọn C

Ta có bảng sau:

Quãng đường (km) [2,7; 3,0) [3,0; 3,3) [3,3; 3,6) [3,6; 3,9) [3,9; 4,2)
Giá trị đại diện 2,85 3,15 3,45 3,75 4,05
Số ngày 3 6 5 4 2

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

$\overline x = \frac{{3.2,85 + 6.3,15 + 5.3,45 + 4.3,75 + 2.4,05}}{{20}} = 3,39$

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

${S^2} = $$\frac{1}{{20}}\left[ {3.{{\left( {2,85} \right)}^2} + 6.{{\left( {3,15} \right)}^2} + 5.{{\left( {3,45} \right)}^2} + 4.{{\left( {3,75} \right)}^2} + 2.{{\left( {4,05} \right)}^2}} \right]$$ – {\left( {3,39} \right)^2} = 0,1314$

d) Chọn D

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là: $S = \sqrt {{S^2}} = \sqrt {0,1314} \approx 0,36$

Câu 4. Cô Minh Hiền rất thích nhảy hiện đại. Thời gian tập nhảy mỗi ngày trong thời gian gần đây của Cô Minh Hiền được thống kê lại ở bảng sau:

Thời gian (phút) [20; 25) [25; 30) [30; 35) [35; 40) [40; 45)
Số ngày 6 6 4 1 1

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 25. B. 20. C. 15. D. 30.

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 23,75. B. 27,5. C. 31,88. D. 8,125.

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 31,77. B. 32. C. 31. D. 31,44.

Lời giải

a) Chọn A

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:R = 45 – 20 = 25 (phút).

b) Chọn D

Cỡ mẫu n = 6 + 6 + 4 + 1 + 1 = 18.

Gọi ${x_1};…;{x_{18}}$là mẫu số liệu gốc về thời gian tập nhảy mỗi ngày của Cô Minh Hiền được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có

${x_1};…;{x_6} \in $ [20; 25), ${x_7};…;{x_{12}} \in $ [25; 30), ${x_{13}};…;{x_{16}} \in $ [30; 35), ${x_{17}} \in $ [35; 40), ${x_{18}} \in $ [40; 45).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là ${x_5} \in $ [20; 25). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: ${Q_1} = 20 + \frac{{\frac{{18}}{4}}}{6}\left( {25 – 20} \right) = 23,75$.

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là ${x_{14}} \in $ [30; 35). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: ${Q_3} = 30 + \frac{{\frac{{3.18}}{4} – \left( {6 + 6} \right)}}{4}\left( {35 – 30} \right) = 31,875$

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ${\Delta _Q} = {Q_3} – {Q_1} = 31,875 – 23,75 = 8,125$

c) Chọn D

Ta có bảng sau:

Thời gian (phút) [20; 25) [25; 30) [30; 35) [35; 40) [40; 45)
Giá trị đại diện 22,5 27,5 32,5 37,5 42,5
Số ngày 6 6 4 1 1

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

$\overline x = \frac{{6.22,5 + 6.27,5 + 4.32,5 + 1.37,5 + 1.42,5}}{{18}} = \frac{{85}}{3}$.

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

${S^2} = $$\frac{1}{{18}}\left[ {6.{{\left( {22,5} \right)}^2} + 6.{{\left( {27,5} \right)}^2} + 4.{{\left( {32,5} \right)}^2} + 1.{{\left( {37,5} \right)}^2} + 1.{{\left( {42,5} \right)}^2}} \right] – {\left( {\frac{{85}}{3}} \right)^2}$$ = 31,25$

Do đó, phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị 31,44.

Câu 5. Dũng là học sinh rất giỏi chơi rubik, bạn có thể giải nhiều loại khối rubik khác nhau. Trong một lần tập luyện giải khối rubik 3 × 3, bạn Dũng đã tự thống kê lại thời gian giải rubik trong 25 lần giải liên tiếp ở bảng sau:

Thời gian giải rubik (giây) [8; 10) [10; 12) [12; 14) [14; 16) [16; 18)
Số lần 4 6 8 4 3

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm nhận giá trị nào trong các giá trị dưới đây?

A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 10,75. B. 1,75. C. 3,63. D. 14,38.

c) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 5,98. B. 6. C. 2,44. D. 2,5.

Lời giải

a) Chọn C

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: R = 18 – 8 = 10 (giây).

b) Chọn C

Cỡ mẫu n = 25.

Gọi ${x_1};…;{x_{25}}$là mẫu số liệu gốc về thời gian giải rubik trong 25 lần giải liên tiếp được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có

${x_1};…;{x_4} \in $ [8; 10), ${x_5};…;{x_{10}} \in $ [10; 12), ${x_{11}};…;{x_{18}} \in $ [12; 14), ${x_{19}};…;{x_{22}} \in $ [14; 16), ${x_{23}};…;{x_{25}} \in $ [16; 18).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là $\frac{{{x_6} + {x_7}}}{2} \in $ [10; 12). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: ${Q_1} = 10 + \frac{{\frac{{25}}{4} – 4}}{6}\left( {12 – 10} \right) = 10,75$

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là $\frac{{{x_{19}} + {x_{20}}}}{2} \in $ [14; 16). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: ${Q_3} = 10 + \frac{{\frac{{3.25}}{4} – \left( {4 + 6 + 8} \right)}}{4}\left( {16 – 14} \right) = 14,375$

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ${\Delta _Q} = {Q_3} – {Q_1} = 14,375 – 10,75 = 3,625$

c) Chọn C

Ta có bảng sau:

Thời gian giải rubik (giây) [8; 10) [10; 12) [12; 14) [14; 16) [16; 18)
Giá trị đại điện 9 11 13 15 17
Số lần 4 6 8 4 3

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

$\overline x = \frac{{4.9 + 6.11 + 8.13 + 4.15 + 3.17}}{{25}} = 12,68$

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

${S^2} = \frac{1}{{25}}\left[ {{{4.9}^2} + {{6.11}^2} + {{8.13}^2} + {{4.15}^2} + {{3.17}^2}} \right] – {\left( {12,68} \right)^2} = 5,9776$

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là: $S = \sqrt {{S^2}} = \sqrt {5,9776} \approx 2,44$

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-trac-nghiem-khoang-bien-thien-khoang-tu-phan-vi-phuong-sai-mau-so-lieu-ghep-nhom-hay.docx

    126.95 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm