[Tài liệu toán 12 file word] Cách Tìm GTLN Và GTNN Của Hàm Số Trên Một Khoảng Một Đoạn

# Bài Giới Thiệu: Cách Tìm Giá Trị Lớn Nhất (GTLN) và Giá Trị Nhỏ Nhất (GTNN) của Hàm Số Trên Một Khoảng, Một Đoạn

## 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào một kỹ năng quan trọng trong giải tích: tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của một hàm số trên một khoảng hoặc một đoạn cho trước. Đây là một ứng dụng thực tế của đạo hàm và có vai trò quan trọng trong nhiều bài toán tối ưu hóa trong toán học, vật lý, kinh tế và các lĩnh vực khoa học khác.

Mục tiêu chính của bài học:

* Hiểu rõ khái niệm GTLN và GTNN của hàm số trên một khoảng, một đoạn.
* Nắm vững các bước cơ bản để tìm GTLN và GTNN của hàm số.
* Áp dụng kiến thức vào giải các bài toán cụ thể.
* Phân biệt được các trường hợp khác nhau và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

## 2. Kiến thức và Kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ có được:

Kiến thức:

* Định nghĩa GTLN và GTNN của hàm số trên một khoảng, một đoạn.
* Mối liên hệ giữa GTLN, GTNN và đạo hàm của hàm số.
* Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý (ví dụ: hàm số không liên tục, khoảng không hữu hạn).
* Các phương pháp tìm GTLN và GTNN (sử dụng đạo hàm, xét bảng biến thiên).

Kỹ năng:

* Tính đạo hàm của các hàm số cơ bản và hàm số hợp.
* Giải phương trình đạo hàm bằng 0 (tìm điểm dừng).
* Xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng.
* Lập bảng biến thiên của hàm số.
* Tìm GTLN và GTNN của hàm số trên một khoảng, một đoạn.
* Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.

## 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực hành, kết hợp với các ví dụ minh họa cụ thể.

Cấu trúc bài học:

1. Ôn tập kiến thức nền tảng: Nhắc lại các khái niệm về đạo hàm, tính liên tục của hàm số, bảng biến thiên.
2. Giới thiệu khái niệm GTLN và GTNN: Định nghĩa GTLN và GTNN của hàm số trên một tập hợp. Phân biệt GTLN/GTNN với cực đại/cực tiểu.
3. Phương pháp tìm GTLN và GTNN trên một đoạn:
* Bước 1: Tìm các điểm tới hạn (điểm dừng) của hàm số trên đoạn.
* Bước 2: Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và tại hai đầu mút của đoạn.
* Bước 3: So sánh các giá trị vừa tính và kết luận.
4. Phương pháp tìm GTLN và GTNN trên một khoảng:
* Bước 1: Tìm các điểm tới hạn của hàm số trên khoảng.
* Bước 2: Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn.
* Bước 3: Tính giới hạn của hàm số khi x tiến đến các đầu mút của khoảng (nếu khoảng không hữu hạn).
* Bước 4: So sánh các giá trị vừa tính và kết luận. Lưu ý đến các giới hạn.
5. Các ví dụ minh họa: Giải chi tiết các ví dụ minh họa cho từng trường hợp khác nhau (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số hữu tỷ, hàm số chứa căn thức).
6. Bài tập luyện tập: Cung cấp các bài tập luyện tập từ cơ bản đến nâng cao để học sinh tự rèn luyện kỹ năng.
7. Bài tập ứng dụng: Đưa ra các bài toán ứng dụng thực tế để học sinh thấy được tầm quan trọng của việc tìm GTLN và GTNN.

## 4. Ứng dụng thực tế

Việc tìm GTLN và GTNN của hàm số có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

* Trong kinh tế: Tìm mức sản xuất tối ưu để đạt lợi nhuận cao nhất, tìm chi phí thấp nhất để sản xuất một sản phẩm.
* Trong vật lý: Tìm quỹ đạo của vật thể để đạt tầm xa lớn nhất, tìm năng lượng tối thiểu cần thiết để thực hiện một công việc.
* Trong kỹ thuật: Thiết kế các công trình để đảm bảo độ bền vững cao nhất, tối ưu hóa diện tích sử dụng.
* Trong toán học: Giải các bài toán tối ưu hóa, chứng minh các bất đẳng thức.

Ví dụ cụ thể: Một người nông dân muốn rào một khu vườn hình chữ nhật giáp với bờ sông. Anh ta có 100 mét hàng rào. Hỏi diện tích lớn nhất của khu vườn mà anh ta có thể rào được là bao nhiêu? Bài toán này có thể được giải bằng cách tìm GTLN của hàm số diện tích.

## 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình giải tích lớp 12. Nó liên quan trực tiếp đến các bài học về đạo hàm, ứng dụng của đạo hàm, hàm số và đồ thị. Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học này sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo về tích phân và ứng dụng của tích phân.

Mối liên hệ với các bài học khác:

* Đạo hàm: Việc tìm GTLN và GTNN dựa trên việc tìm các điểm tới hạn, tức là giải phương trình đạo hàm bằng 0.
* Ứng dụng của đạo hàm: Bài học này là một ứng dụng quan trọng của đạo hàm trong việc giải các bài toán tối ưu hóa.
* Hàm số và đồ thị: Việc lập bảng biến thiên giúp học sinh hình dung được hình dạng của đồ thị hàm số và xác định được GTLN và GTNN một cách trực quan.
* Tích phân: Các bài toán về diện tích, thể tích thường yêu cầu tìm GTLN và GTNN của các hàm số liên quan.

## 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

* Ôn tập kỹ kiến thức nền tảng: Đảm bảo nắm vững các khái niệm về đạo hàm, tính liên tục của hàm số, bảng biến thiên.
* Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, phương pháp và các trường hợp đặc biệt.
* Xem kỹ các ví dụ minh họa: Phân tích cách giải của từng ví dụ để nắm vững các bước thực hiện.
* Làm bài tập luyện tập: Tự giải các bài tập để rèn luyện kỹ năng. Bắt đầu từ các bài tập cơ bản, sau đó chuyển sang các bài tập nâng cao.
* Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giải đáp.
* Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Tìm các bài toán thực tế liên quan đến việc tìm GTLN và GTNN để thấy được tầm quan trọng của kiến thức đã học.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu sâu hơn về chủ đề này.

Chúc các bạn học tốt!

Keywords:

1. Giá trị lớn nhất (GTLN)
2. Giá trị nhỏ nhất (GTNN)
3. Hàm số
4. Khoảng
5. Đoạn
6. Đạo hàm
7. Điểm dừng
8. Bảng biến thiên
9. Điểm tới hạn
10. Ứng dụng đạo hàm
11. Tối ưu hóa
12. Kinh tế
13. Vật lý
14. Kỹ thuật
15. Bài toán thực tế
16. Tìm GTLN
17. Tìm GTNN
18. Hàm số liên tục
19. Giới hạn
20. Phương trình đạo hàm
21. Nghiệm của đạo hàm
22. Đầu mút khoảng
23. Đầu mút đoạn
24. Giá trị hàm số tại điểm
25. So sánh giá trị
26. Kết luận GTLN GTNN
27. Hàm số đa thức
28. Hàm số lượng giác
29. Hàm số hữu tỷ
30. Hàm số chứa căn thức
31. Bài tập GTLN GTNN
32. Luyện tập GTLN GTNN
33. Giải bài tập GTLN GTNN
34. Ứng dụng GTLN GTNN vào kinh tế
35. Ứng dụng GTLN GTNN vào vật lý
36. Ứng dụng GTLN GTNN vào kỹ thuật
37. GTLN GTNN trong toán học
38. Mức sản xuất tối ưu
39. Chi phí thấp nhất
40. Quỹ đạo vật thể

I. Tìm GTLN và GTNN trên một khoảng, nữa khoảng

1. Phương pháp

– Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên tập $D$, ta thường lập bảng biến thiên của hàm số trên tập $D$ để kết luận.

– Ta quy ước rằng khi nói giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x)$ (mà không nói “trên tập $D$ “) thì ta hiểu đó là giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất của $f(x)$ trên tập xác định của hàm số.

2. Các ví dụ

Ví dụ 1. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y = \frac{{3x – 2}}{{x – 1}}$ trên khoảng $\left( {1; + \infty } \right)$.

Lời giải

Ta có: $y’ = \frac{{3.( – 1) – ( – 2).1}}{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}} = \frac{{ – 1}}{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}} < 0,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right)$.

Bảng biến thiên

Vậy

– Không tồn tại giá trị lớn nhất trên $\left( {1; + \infty } \right)$.

– Không tồn tại giá trị nhỏ nhất trên $\left( {1; + \infty } \right)$.

Ví dụ 2. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y = \frac{{4x – 3}}{{x + 2}}$ trên nữa khoảng $\left( { – 2;7} \right]$.

Lời giải

Ta có: $y’ = \frac{{4.2 – ( – 3).1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{11}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} > 0,\,\forall x \in \left( { – 2;7} \right]$.

Bảng biến thiên

Vậy

– $\mathop {max}\limits_{\left( { – 2;7} \right]} = y\left( 7 \right) = \frac{{25}}{9}$.

– Không tồn tại giá trị nhỏ nhất trên $\left( { – 2;7} \right]$.

Ví dụ 3. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y = \frac{{{x^2} – 2x + 16}}{{x – 2}}$ trên khoảng $\left( {2; + \infty } \right)$.

Lời giải

Ta có: $y’ = \frac{{{{\left( {{x^2} – 2x + 16} \right)}^\prime }\left( {x – 2} \right) – \left( {{x^2} – 2x + 16} \right){{\left( {x – 2} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{\left( {2x – 2} \right)\left( {x – 2} \right) – \left( {{x^2} – 2x + 16} \right).1}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{2{x^2} – 4x – 2x + 4 – {x^2} + 2x – 16}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}$$ = \frac{{{x^2} – 4x – 12}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}$.

$y’ = 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – 4x – 12}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}} = 0$

$ \Rightarrow {x^2} – 4x – 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 6\,\,(nhận) \hfill \\
x = – 2\,\,(loại) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Bảng biến thiên

Vậy

– $\mathop {\min }\limits_{\left( {2; + \infty } \right)} y = y(6) = 10$

– Không tồn tại giá trị lớn nhất trên $\left( {2; + \infty } \right)$.

Ví dụ 4. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y = \frac{{4{x^2} + 4x + 9}}{{x + 1}}$ trên khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$.

Lời giải

Ta có: $y’ = \frac{{{{\left( {4{x^2} + 4x + 9} \right)}^\prime }\left( {x + 1} \right) – \left( {4{x^2} + 4x + 9} \right){{\left( {x + 1} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{\left( {8x + 4} \right)\left( {x + 1} \right) – \left( {4{x^2} + 4x + 9} \right).1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{8{x^2} + 8x + 4x + 4 – 4{x^2} – 4x – 9}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}$$ = \frac{{4{x^2} + 8x – 5}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}$

$y’ = 0 \Leftrightarrow \frac{{4{x^2} + 8x – 5}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = 0$

$ \Rightarrow 4{x^2} + 8x – 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = \frac{1}{2}\,\,(loại) \hfill \\
x = – \frac{5}{2}\,\,(nhận) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Bảng biến thiên

Vậy

– $\mathop {max}\limits_{\left( { – \infty ; – 1} \right)} = y\left( { – \frac{5}{2}} \right) = – 16$

– Không tồn tại giá trị nhỏ nhất trên $\left( { – \infty ; – 1} \right)$.

Ví dụ 5. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y = \frac{{2{x^2} – 3}}{{{x^2} + 2}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}$

Ta có: $y’ = \frac{{{{\left( {2{x^2} – 3} \right)}^\prime }\left( {{x^2} + 2} \right) – \left( {2{x^2} – 3} \right){{\left( {{x^2} + 2} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{4x.\left( {{x^2} + 2} \right) – \left( {2{x^2} – 3} \right).2x}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{4{x^3} + 8x – 4{x^3} + 6x}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}}}$$ = \frac{{14x}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}}}$

$y’ = 0 \Leftrightarrow \frac{{14x}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}}} = 0$

$ \Leftrightarrow 14x = 0 \Leftrightarrow x = 0$

Bảng biến thiên

Vậy

– $\mathop {\min }\limits_\mathbb{R} y = y(0) = – \frac{3}{2}$.

– Không tồn tại giá trị lớn nhất trên $\mathbb{R}$.

Ví dụ 6. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y = \sqrt {{x^2} – 25} $.

Lời giải

Tập xác định: $D = \left( { – \infty ; – 5} \right] \cup \left[ {5; + \infty } \right)$

Ta có: $y’ = \frac{{{{\left( {{x^2} – 25} \right)}^\prime }}}{{2\sqrt {{x^2} – 25} }} = \frac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2} – 25} }} = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 25} }}$

$y’ = 0 \Rightarrow x = 0\,(loại)$.

Bảng biến thiên

Vậy

– $\mathop {\min }\limits_D y = y\left( { – 5} \right) = y\left( 5 \right) = 0$.

– Không tồn tại giá trị lớn nhất trên $D$.

2. Tìm GTLN và GTNN trên một đoạn

1. Phương pháp

Các bước tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x)$ trên đoạn $[a ; b]$:

1. Tìm các điểm $x_1, x_2, \ldots, x_n \in(a ; b)$, tại đó $f'(x)$ bằng 0 hoặc không tồn tại.

2. Tính $f\left(x_1\right), f\left(x_2\right), \ldots, f\left(x_n\right), f(a)$ và $f(b)$.

3. Tìm số lớn nhất $M$ và số nhỏ nhất $m$ trong các số trên.

Ta có: $M = \mathop {max}\limits_{\left[ {a;b} \right]} f(x)$; $m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f(x)$.

2. Các ví dụ

Ví dụ 7. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} + 5$ trên đoạn $\left[ {1;4} \right]$.

Lời giải

Trên đoạn $\left[ {0;4} \right]$, ta có: $y’ = 3{x^2} – 6x$.

$y’ = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} – 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 2 \hfill \\
x = 0\,(loại) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$y(1) = 3$; $y\left( 4 \right) = 21$; $y\left( 2 \right) = 1$.

Vậy

– $\mathop {max}\limits_{\left[ {1;4} \right]} = y\left( 4 \right) = 21$

– $\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;4} \right]} y = y(2) = 1$.

Ví dụ 8. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y = – {x^4} + 8{x^2} + 4$ trên đoạn $\left[ { – \sqrt 5 ;2} \right]$.

Lời giải

Trên đoạn$\left[ { – \sqrt 5 ;2} \right]$, ta có: $y’ = – 4{x^3} + 16x$.

$y’ = 0 \Leftrightarrow – 4{x^3} + 16x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 2\,(nhận) \hfill \\
x = 0\,(nhận)\, \hfill \\
x = – 2\,\,(nhận) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$y\left( { – \sqrt 5 } \right) = 19$; $y\left( 2 \right) = 20$; $y\left( 0 \right) = 4$; $y\left( { – 2} \right) = 20$ .

Vậy

– $\mathop {max}\limits_{\left[ { – \sqrt 5 ;2} \right]} = y\left( { – 2} \right) = y\left( 2 \right) = 20$

– $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – \sqrt 5 ;2} \right]} y = y(0) = 4$.

Ví dụ 9. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y = \frac{{ – 3x + 5}}{{x – 7}}$ trên đoạn $\left[ { – 3;0} \right]$.

Lời giải

Trên đoạn $\left[ { – 3;0} \right]$, ta có: $y’ = \frac{{16}}{{{{\left( {x – 7} \right)}^2}}} > 0,\,\forall x \in \left[ { – 3;0} \right]$.

$y\left( { – 3} \right) = – \frac{7}{5}$; $y\left( 0 \right) = – \frac{5}{7}$.

Vậy

– $\mathop {max}\limits_{\left[ { – 3;0} \right]} = y\left( 0 \right) = – \frac{5}{7}$

– $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 3;0} \right]} y = y( – 3) = – \frac{7}{5}$

Ví dụ 10. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y = \sqrt {27 – 3{x^2}} $.

Lời giải

Tập xác định: $D = \left[ { – 3;3} \right]$

Ta có: $y’ = \frac{{{{\left( {27 – 3{x^2}} \right)}^\prime }}}{{2\sqrt {27 – 3{x^2}} }} = \frac{{ – 6x}}{{2\sqrt {27 – 3{x^2}} }} = \frac{{ – 3x}}{{\sqrt {27 – 3{x^2}} }}$

$y’ = 0 \Rightarrow – 3x = 0 \Leftrightarrow x = 0\,(nhận)$.

$y\left( { – 3} \right) = 0$; $y\left( 3 \right) = 0$; $y\left( 0 \right) = 3\sqrt 3 $.

Vậy

– $\mathop {max}\limits_{\left[ { – 3;3} \right]} = y\left( 0 \right) = 3\sqrt 3 $

– $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 3;3} \right]} y = y( – 3) = y(3) = 0$

Ví dụ 11. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y = \sqrt { – {x^2} + 8x – 7} $.

Lời giải

Tập xác định: $D = \left[ {1;7} \right]$

Ta có: $y’ = \frac{{{{\left( { – {x^2} + 8x – 7} \right)}^\prime }}}{{2\sqrt { – {x^2} + 8x – 7} }} = \frac{{ – 2x + 8}}{{2\sqrt { – {x^2} + 8x – 7} }}$ $ = \frac{{ – x + 4}}{{\sqrt { – {x^2} + 8x – 7} }}$

$y’ = 0 \Rightarrow – x + 4 = 0$ $ \Leftrightarrow x = 4\,(nhận)$.

$y\left( 1 \right) = 0$; $y\left( 7 \right) = 0$; $y\left( 4 \right) = 3$.

Vậy

– $\mathop {max}\limits_{\left[ {1;7} \right]} = y\left( 4 \right) = 3$

– $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 3;3} \right]} y = y(1) = y(7) = 0$

Ví dụ 12: (ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024) Giá trị lớn nhất của hàm số $f\left( x \right) = – 6{x^3} + 27{x^2} – 16x + 1$ trên đoạn $\left[ {1;5} \right]$ bằng
A. 6 .
B. $\frac{{329}}{9}$.
C. $ – \frac{{14}}{9}$.
D. -154 .

Lời giải

Ta có: $f’\left( x \right) = – 18{x^2} + 54x – 16$

$f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow – 18{x^2} + 54x – 16 = 0$$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{8}{3}\,(nhận)} \\
{x = \frac{1}{3}\,(loại)}
\end{array}} \right.$

Khi đó, $f\left( 1 \right) = 6,f\left( 5 \right) = – 154,f\left( {\frac{8}{3}} \right) = \frac{{329}}{9}$

Suy ra, $\mathop {max}\limits_{\left[ {1;5} \right]} f(x) = f\left( {\frac{8}{3}} \right) = \frac{{329}}{9}$.

Chọn B

Tài liệu đính kèm

  • Tim-GTLN-va-GTNN-tren-mot-khoang-mot-doan-hay.docx

    70.04 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm