[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 33 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm ở trang 33 sách bài tập Toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức về các dạng toán trắc nghiệm liên quan đến chương trình đã học, bao gồm các khái niệm cơ bản, định lý, tính chất, công thức và cách giải quyết bài toán hiệu quả. Bài học sẽ giúp học sinh làm quen với dạng câu hỏi trắc nghiệm, rèn kỹ năng phân tích và lựa chọn đáp án chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và rèn luyện các kỹ năng sau:
Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về đại số: Số hữu tỉ, số thực, phép tính với số thực, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Vận dụng các công thức và định lý đã học: Các công thức tính toán, các định lý hình học liên quan. Phân tích các bài toán trắc nghiệm: Đọc hiểu đề bài, xác định yêu cầu, lựa chọn đáp án đúng. Rèn luyện khả năng tư duy logic: Suy luận, lập luận để tìm ra đáp án chính xác. Làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm khác nhau: Câu hỏi đơn giản, câu hỏi phức tạp, câu hỏi vận dụng. Nắm vững các bước giải bài tập trắc nghiệm: Đọc đề, phân tích, tìm đáp án, kiểm tra. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích kỹ lưỡng, bao gồm:
Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu, dữ kiện, các khái niệm liên quan. Lựa chọn đáp án: So sánh các đáp án, loại bỏ đáp án sai, tìm đáp án đúng. Giải thích đáp án đúng: Cung cấp lý do tại sao đáp án đó là đúng, trình bày luận cứ. Bài tập tương tự: Giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về các dạng toán trắc nghiệm này có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Giải quyết các bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề hàng ngày. Thi cử: Chuẩn bị cho các bài thi trắc nghiệm, kiểm tra. Ứng dụng trong các môn học khác: Kiến thức về số học, đại số, hình học có thể áp dụng cho các môn học khác. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong quá trình học tập của học sinh lớp 7. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về số hữu tỉ, số thực, phép tính, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và các khái niệm hình học cơ bản. Học sinh cần nắm vững những kiến thức nền tảng này để hiểu và giải được các bài tập trắc nghiệm ở trang 33 sách bài tập.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
Phân tích bài toán:
Xác định các dữ kiện, các công thức, các định lý liên quan.
Lập luận để tìm đáp án:
Suy luận logic, loại trừ các đáp án sai.
Kiểm tra lại đáp án:
Kiểm tra xem đáp án đã tìm được có phù hợp với đề bài hay không.
Làm thêm các bài tập tương tự:
Củng cố kiến thức và kỹ năng.
* Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn:
Nhận sự hỗ trợ từ người khác.
Giải SBT Toán 7 Trang 33 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 33 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Củng cố kiến thức số học, đại số, hình học. Rèn kỹ năng giải trắc nghiệm, phân tích bài toán. Tìm hiểu cách vận dụng kiến thức vào thực tế.
Keywords:Giải bài tập, SBT Toán 7, Kết nối tri thức, Toán 7, trắc nghiệm, trang 33, số hữu tỉ, số thực, phép tính, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hình học, giải câu hỏi, hướng dẫn giải, bài tập, học toán, học sinh lớp 7, giải chi tiết, phân tích bài toán, kỹ năng giải trắc nghiệm, ứng dụng thực tế, chương trình học, kiến thức nền tảng, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng, tư duy logic, đáp án chính xác, bài tập tương tự, cách học hiệu quả, học tập, giáo dục, kết nối tri thức với cuộc sống, sách bài tập
(Danh sách 40 keywords, có thể bổ sung thêm nếu cần)
1.
Số nào sau đây viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A.\(\dfrac{{27}}{{512}};\) |
B. \(\dfrac{{33}}{{528}};\) |
C. \(\dfrac{{31}}{{528}};\) |
D. \(\dfrac{{25}}{{512}}.\) |
Phương pháp giải:
-Phân số tối giản, mẫu có ước nguyên tố là 2 và 5 được viết thành số thập phân hữu hạn.
-Phân số tối giản, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 được viết thành số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(512 = {2^9}\), phân số trong A và D được viết thành số thập phân hữu hạn.
\(\dfrac{{33}}{{528}} = \dfrac{1}{{16}} = \dfrac{1}{{{2^4}}}\), phân số này cũng viết thành số thập phân hữu hạn.
Mặt khác 528 chia hết cho 3 (tổng các chữ số bằng 15 chia hết cho 3), mẫu có ước nguyên tố là 3 (khác 2 và 5) viết thành số thập phân vô hạn tuần hoàn
Đáp án C
2.
Số 3,(5) viết được thành phân số nào sau đây?
A.\(\dfrac{{41}}{{11}};\) |
B. \(\dfrac{{32}}{9};\) |
C. \(\dfrac{{42}}{{11}};\) |
D. \(\dfrac{{31}}{9}.\) |
Phương pháp giải:
Đặt \(x = 0,\left( 5 \right) \Rightarrow 10x = 5,\left( 5 \right) = 5 + x......\)
Lời giải chi tiết:
Đặt x = 0,(5), ta có: \(3,\left( 5 \right) = 3 + x\)
Ta có: \(x = 0,\left( 5 \right) \Rightarrow 10x = 5,\left( 5 \right)\\ \Rightarrow 10x = 5 + x \Rightarrow 9x = 5 \Rightarrow x = \dfrac{5}{9}\)
\( \Rightarrow 3,\left( 5 \right) = 3 + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{32}}{9}\)
Đáp án B
3.
Số nào sau đây là bình phương của một số hữu tỉ?
A.17; |
B.153; |
C.15,21; |
D.0,10100100010000…(viết liên tiếp sau dấu phẩy các luỹ thừa của 10) |
Phương pháp giải:
Ta đã biết, căn bậc hai số học của các số tự nhiên không chính phương đều là số vô tỉ nên 17 không là bình phương của một số hữu tỉ
Lời giải chi tiết:
Ta đã biết, căn bậc hai số học của các số tự nhiên không chính phương đều là số vô tỉ nên 17 không là bình phương của một số hữu tỉ.
\(153 = 17.9\). Nếu 153 là bình phương của số hữu tỉ x thì \(17.9 = {x^2} \Rightarrow 17 = {\left( {\dfrac{x}{3}} \right)^2}\) suy ra 17 là bình phương của số hữu tỉ \(\dfrac{x}{3}\) (vô lí)
Do đó A, B đều sai.
Dễ thấy 15,21 xấp xỉ \({4^2}\)
Ta thử \(3,{9^2} = 15,21\)
Đáp án C
4.
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\sqrt {{x^2} + 16} - 8\) là:
A.-4; |
B.8; |
C.0; |
D.-8 |
Phương pháp giải:
Xuất phát từ \({x^2} \ge 0 \Rightarrow {x^2} + 16 \ge 16....\)
Biện luận chứng minh biểu thức luôn lớn hơn hoặc bằng số nào đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}{x^2} \ge 0\\ \Rightarrow {x^2} + 16 \ge 16\\ \Rightarrow \sqrt {{x^2} + 16} - 8 \ge \sqrt {16} - 8 = 4 - 8 = - 4\end{array}\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng -4
Dấu “=” xảy ra khi x = 0
Đáp án A
5.
Giá trị lớn nhất của biểu thức \(2 - 4\sqrt {x - 5} \) là:
A.-2; |
B.\(2 - 4\sqrt 5 ;\) |
C.2 |
D.\(2 + 4\sqrt 5 .\) |
Phương pháp giải:
\(\sqrt{x} \ge 0, \forall x \ge 0\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}x - 5 \ge 0,\forall x \ge 5\\ \Rightarrow \sqrt {x - 5} \ge 0\\ \Rightarrow - \sqrt {x - 5} \le 0\\ \Rightarrow 2 - 4\sqrt {x - 5} \le 2 - 4.0 = 2\end{array}\)
Vậy GTLN của biểu thức là 2
Dấu “=” xảy ra khi x – 5 = 0 \( \Rightarrow x = 5\)
Đáp án C
6.
Trong các khẳng định sai, khẳng định nào đúng?
A.Tích của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;
B. Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;
C. Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ.
D. Thương của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
Phương pháp giải:
Lấy các ví dụ cụ thể, ví dụ ý a chọn 2 số vô tỉ là \(\sqrt 2 ,\sqrt 2 \)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\sqrt 2 .\sqrt 2 = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 2\) nên A sai.
Lại có: \(\sqrt 2 + \left( { - \sqrt 2 } \right) = 0\) nên B sai.
Nếu x là một số hữu tỉ, y là một số vô tỉ và giả sử \(z = x + y\) là một số hữu tỉ thì suy ra y = z – x là một số hữu tỉ (hiệu của hai số hữu tỉ luôn là số hữu tỉ), trái giả thiết y là số vô tỉ. Vậy C đúng
Ta có: \(\sqrt 2 :\sqrt 2 = 1\), D sai
Đáp án C
7.
Với mọi số thực x. Khẳng định nào sau đây là sai?
A.\(\left| x \right| \ge x;\) |
B.\(\left| x \right| \ge - x;\) |
C.\({\left| x \right|^2} \ge {x^2};\) |
D.\(\left| {\left| x \right|} \right| = x\) |
Phương pháp giải:
\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\left( {x \ge 0} \right)\\ - x\left( {x \le 0} \right)\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\left( {x \ge 0} \right)\\ - x\left( {x \le 0} \right)\end{array} \right.\) nên A, B, C đều đúng, D sai với mọi x < 0
Đáp án D
8.
Cho x, y là hai số thực tuỳ ý. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.\(\left| {x - y} \right| = x - y\); |
B.\(\left| {x - y} \right| = \left| x \right| - \left| y \right|\); |
C.\(\left| {x + y} \right| = \left| x \right| + \left| y \right|\) |
D.\(\left| {x + y} \right| = \left| x \right| - \left| y \right|\) nếu \(x > 0 > y;\left| x \right| > \left| y \right|\) |
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc cộng hai số trái dấu.
Lời giải chi tiết:
A sai, khi x < y
B sai, chẳng hạn khi x = 0; \(y \ne 0\)
C sai, chẳng hạn khi \(x = - y \ne 0\)
D đúng, theo quy tắc cộng hai số trái dấu,
Đáp án D