[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 10.20 trang 68 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 10.20 trang 68 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập yêu cầu vận dụng các kiến thức về tam giác cân, tam giác đều, đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hoặc song song. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Nắm vững các định lý về tam giác cân, tam giác đều.
Áp dụng linh hoạt các tính chất của tam giác cân, tam giác đều vào việc chứng minh các bài toán hình học.
Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, vẽ hình, lập luận và trình bày lời giải một cách chặt chẽ.
Học sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
Khái niệm đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác của tam giác.
Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Các tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
Kỹ năng vẽ hình chính xác.
Kỹ năng phân tích bài toán, lập luận chứng minh.
Kỹ năng trình bày lời giải bài toán hình học một cách rõ ràng và logic.
Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp thảo luận nhóm.
Phân tích đề bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các dữ kiện đã cho và yêu cầu cần chứng minh.
Vẽ hình:
Học sinh vẽ hình minh họa dựa trên các dữ kiện của đề bài.
Lập luận chứng minh:
Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các kiến thức đã học để lập luận chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hoặc song song.
Trình bày lời giải:
Học sinh trình bày lời giải một cách logic và chặt chẽ.
Thảo luận nhóm:
Học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết bài tập và trao đổi ý kiến.
Kiến thức về tam giác cân và tam giác đều được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc:
Trong việc thiết kế các công trình kiến trúc, các hình dạng tam giác cân, tam giác đều thường được sử dụng để tạo ra sự cân đối và thẩm mỹ.
Kỹ thuật:
Trong các thiết bị kỹ thuật, các hình dạng tam giác cân, tam giác đều đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo độ bền và ổn định.
Toán học:
Kiến thức về tam giác cân và tam giác đều là nền tảng cho việc học các kiến thức hình học phức tạp hơn.
Bài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước về tam giác, hình học phẳng và các bài học sau về các dạng hình học khác. Học sinh cần nắm vững các kiến thức về tam giác, tính chất của tam giác cân, tam giác đều để giải quyết các bài tập về hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình minh họa dựa trên các dữ kiện của đề bài.
Phân tích bài toán:
Xác định các dữ kiện đã cho và yêu cầu cần chứng minh.
Sử dụng kiến thức:
Áp dụng các định lý và tính chất đã học vào việc chứng minh.
Lập luận chặt chẽ:
Trình bày lời giải một cách logic và hợp lý.
Thảo luận nhóm:
Trao đổi ý kiến với bạn bè để tìm ra cách giải tốt nhất.
* Ôn tập lại kiến thức:
Ôn lại các kiến thức liên quan để củng cố kiến thức.
đề bài
một nhà kính trồng hoa có hình dạng và kích thước như hình 10.14. nhà kính có hình dạng gồm một hình lăng trụ đứng tam giác và một hình hộp chữ nhật. tính thể tích của nhà kính.
phương pháp giải - xem chi tiết
thể tích nhà kính = thể tích hình lăng trụ tam giác + thể tích hình hộp chữ nhật.
lời giải chi tiết
thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là: \({v_1} = {s_1}.h = \left( {\frac{1}{2} \cdot 1,2 \cdot 8} \right) \cdot 6 = 28,8\left( {{m^3}} \right)\)
thể tích hình hộp chữ nhật là: \({v_2} = {s_2}.h = \left( {8 \cdot 6} \right) \cdot 3,8 = 182,4\left( {{m^3}} \right)\)
thể tích của nhà kính là: \(v = {v_1} + {v_2} = 28,8 + 182,4 = 211,2\left( {{m^3}} \right)\)