[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 9.2 trang 48 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 9.2 trang 48 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập liên quan đến việc tính toán các góc trong tam giác và các quan hệ giữa các góc trong tam giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác, các loại tam giác (như tam giác cân, tam giác đều) và các tính chất liên quan để giải quyết bài toán cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Tổng ba góc trong một tam giác: Hiểu và vận dụng công thức tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ. Tam giác cân và các tính chất: Nhận biết tam giác cân, hiểu các tính chất về góc và cạnh của tam giác cân. Tam giác đều và các tính chất: Nhận biết tam giác đều, hiểu các tính chất về góc và cạnh của tam giác đều. Tính chất các góc kề bù, đối đỉnh: Hiểu và áp dụng các tính chất liên quan để tìm các góc trong hình vẽ. Kỹ năng phân tích hình vẽ: Phân tích hình vẽ để xác định các yếu tố liên quan, nhận biết các tam giác và các mối quan hệ giữa chúng. Kỹ năng giải phương trình đơn giản: Ứng dụng trong việc tìm các giá trị của góc chưa biết. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh:
Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã biết và cần tìm trong bài toán. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình chính xác và ghi các thông tin đã biết lên hình. Áp dụng các định lý: Áp dụng các kiến thức về góc, tam giác cân, tam giác đều vào bài toán. Lập luận và giải quyết: Lập luận logic để tìm ra các giá trị chưa biết. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có phù hợp với các điều kiện đã cho hay không. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tính chất các góc trong tam giác được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống, ví dụ như:
Kiến trúc:
Thiết kế các công trình xây dựng, đảm bảo sự cân đối và ổn định.
Đo đạc:
Xác định khoảng cách, góc độ trong các hoạt động đo đạc địa hình.
Thiết kế đồ họa:
Ứng dụng trong việc tạo ra các hình dạng đối xứng, cân đối.
Kỹ thuật:
Tính toán các góc trong các thiết bị máy móc.
Bài học này liên quan đến các bài học trước trong chương trình về hình học, đặc biệt là các bài học về:
Các loại tam giác.
Tính chất của tam giác cân.
Tính chất của tam giác đều.
Tổng ba góc trong tam giác.
Để học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình minh họa và ghi đầy đủ các thông tin đã biết.
Phân tích hình vẽ:
Nhận biết các tam giác, các góc và mối quan hệ giữa chúng.
Áp dụng các kiến thức:
Áp dụng các định lý và tính chất đã học vào bài toán.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được.
Hỏi đáp:
Hỏi giáo viên nếu gặp khó khăn.
Thực hành làm bài tập:
Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Giải Bài Tập Toán 7 Bài 9.2
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 9.2 trang 48 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách tính góc trong tam giác, vận dụng các tính chất tam giác cân, tam giác đều. Bài viết bao gồm phân tích bài toán, phương pháp giải, ứng dụng thực tế và hướng dẫn học tập.
Keywords (40 keywords):Giải bài tập, Bài tập toán 7, Bài 9.2, SBT toán 7, Kết nối tri thức, Hình học, Tam giác, Góc, Tam giác cân, Tam giác đều, Tổng ba góc trong tam giác, Phương pháp giải, Hướng dẫn học tập, Kiến thức, Kỹ năng, Ứng dụng thực tế, Kết nối chương trình, Phân tích hình vẽ, Giải phương trình, Kề bù, Đối đỉnh, Toán lớp 7, Sách bài tập, Bài tập, Giải bài, Cân bằng, Đối xứng, Đo đạc, Kiến trúc, Thiết kế, Đồ họa, Kỹ thuật, Phương pháp học tập, Học sinh, Bài giảng, Giải bài chi tiết, Hướng dẫn, Bài toán, Giáo trình.
đề bài
cho tam giác abc cân tại a, hai điểm d, e nằm trên đường thẳng bc, d nằm giữa b và c, c nằm giữa d và e. hãy chứng minh ad < ac < ae.
phương pháp giải - xem chi tiết
-xét ad vuông góc với bc
-xét ad không vuông góc với bc
+chỉ ra các góc tù
+áp dụng mối liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác
lời giải chi tiết
th1: \(ad \bot bc\)
khi đó: ac là cạnh huyền, ad là cạnh góc vuông
nên: ad < ac.
th2: ad không vuông góc với bc.
trong 2 góc bù nhau adb và adc có 1 góc tù (hình 9.12): tam giác adb là tam giác tù
cạnh ab đối diện với góc tù adb nên ad < ab = ac (mối liên hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
khi tam giác adc là tam giác tù, chứng minh tương tự ta được: ad < ac
vậy ta luôn có ad < ac (1)
xét tam giác ace có góc ace là góc tù (bù với góc nhọn acb)
nên ae > ac (mối liên hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác) (2)
từ (1) và (2) suy ra ad < ac < ae.