[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 7.23 trang 30 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 7.23 trang 30 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, các tính chất của phép cộng và phép nhân, cũng như khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng tính toán.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Số hữu tỉ: Khái niệm, tính chất, các phép toán (cộng, trừ, nhân, chia). Tính chất của phép cộng và phép nhân: Quy tắc dấu ngoặc, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối. Thứ tự thực hiện phép tính: Quy tắc ưu tiên các phép tính. Phân tích và giải quyết vấn đề: Xác định các bước cần thiết để giải quyết một bài toán. Kỹ năng tính toán: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và nhanh chóng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng, tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
2. Lập luận và giải quyết:
Phân tích các bước cần thiết để giải quyết bài toán, áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học.
3. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tính toán, đảm bảo tính chính xác và hợp lý.
4. So sánh với lời giải mẫu (nếu có):
So sánh kết quả của mình với lời giải mẫu để nhận biết sai sót và bổ sung kiến thức.
Kiến thức về số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, ví dụ như:
Tính toán chi phí:
Tính tổng chi phí, chi phí trung bình.
Đo lường và thống kê:
Tính các giá trị trung bình, tỷ lệ.
Vật lý:
Tính toán các đại lượng vật lý.
Hóa học:
Tính toán các tỷ lệ mol.
Bài học này liên quan đến các bài học trước về số hữu tỉ, các phép toán với số hữu tỉ và các tính chất của phép toán. Nó cũng chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các phép toán phức tạp hơn, các bài toán hình học liên quan đến số đo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin cần thiết.
Lập kế hoạch giải bài toán:
Xác định các bước cần thiết.
Thực hiện các phép tính:
Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại tính chính xác của kết quả.
Xem lại bài giải mẫu (nếu có):
Tìm hiểu cách giải của bài toán.
Luyện tập thường xuyên:
Củng cố kiến thức và kỹ năng.
1. Giải bài tập 7.23
2. Toán 7
3. Kết nối tri thức
4. Số hữu tỉ
5. Phép tính số hữu tỉ
6. Phép cộng số hữu tỉ
7. Phép nhân số hữu tỉ
8. Tính chất phép tính
9. Thứ tự thực hiện phép tính
10. Bài tập toán lớp 7
11. Sách bài tập toán 7
12. Giải bài tập sách bài tập toán
13. Số hữu tỉ lớp 7
14. Phép toán số hữu tỉ
15. Toán học lớp 7
16. Giáo trình toán 7
17. Học toán lớp 7
18. Bài tập thực hành
19. Phương pháp giải bài toán
20. Kiến thức cần thiết
21. Ứng dụng thực tế
22. Kết nối kiến thức
23. Hướng dẫn học tập
24. Trang 30
25. Bài tập 7.23 trang 30
26. Giải bài tập sách bài tập toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
27. Bài tập số hữu tỉ
28. Quy tắc dấu ngoặc
29. Tính chất giao hoán
30. Tính chất kết hợp
31. Tính chất phân phối
32. Số hữu tỉ dương
33. Số hữu tỉ âm
34. Giá trị tuyệt đối
35. Phép cộng số hữu tỉ
36. Phép trừ số hữu tỉ
37. Phép nhân số hữu tỉ
38. Phép chia số hữu tỉ
39. Bài tập thực hành số hữu tỉ
40. Toán học lớp 7 Kết nối tri thức
Đề bài
Rút gọn các biểu thức sau rồi tính giá trị của đa thức thu được.
\(a)\left( {4{x^4} - 6{x^2} + 9} \right)\left( {2{x^2} + 3} \right)\) tại x = 0,5.
b)\(\left( {{x^3} + 5{x^2} + 2x + 12} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {7{x^3} + 16{x^2} + 36x + 32} \right)\) tại x = -2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
-Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức rồi rút gọn.
-Thay x = 0,5 vào đa thức rút gọn
b)
-Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức rồi rút gọn.
-Thay x = -2 vào đa thức rút gọn
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\\\left( {4{x^4} - 6{x^2} + 9} \right)\left( {2{x^2} + 3} \right)\\ = 8{x^6} + 12{x^4} - 12{x^4} - 18{x^2} + 18{x^2} + 27\\ = 8{x^6} + 27\end{array}\)
Thay x = 0,5 vào đa thức, ta được:
\(8.{\left( {0,5} \right)^6} + 27 = 27,125\).
b)
\(\begin{array}{l}\left( {{x^3} + 5{x^2} + 2x + 12} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {7{x^3} + 16{x^2} + 36x + 32} \right)\\ = {x^5} + 2{x^4} + 4{x^3} + 5{x^4} + 10{x^3} + 20{x^2} + 2{x^3} + 4{x^2} + 8x + 12{x^2} + 24x + 48 - 7{x^4} - 16{x^3} - 36{x^2} - 32x\\ = {x^5} + \left( {2{x^4} + 5{x^4} - 7{x^4}} \right) + \left( {4{x^3} + 10{x^3} + 2{x^3} - 16{x^3}} \right) + \left( {20{x^2} + 4{x^2} + 12{x^2} - 36{x^2}} \right) + \left( {8x + 24x - 32x} \right) + 48\\ = {x^5} + 48\end{array}\)
Thay x = -2 vào đa thức, ta được:
\({\left( { - 2} \right)^5} + 48 = - 32 + 48 = 16\).