[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 6.4 trang 4 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 6.4 trang 4 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc tìm hiểu và vận dụng các kiến thức về tam giác, cụ thể là các trường hợp bằng nhau của tam giác. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài, lựa chọn các trường hợp bằng nhau phù hợp và trình bày lời giải chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải bài tập hình học và rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác (c.g.c, c.c.c, g.c.g, g.g.c) và các định lý liên quan. Học sinh cần hiểu rõ về các yếu tố cấu thành một tam giác và cách sử dụng chúng để chứng minh sự bằng nhau của các tam giác. Kỹ năng: Bài học rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần chứng minh, lựa chọn trường hợp bằng nhau của tam giác phù hợp. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận một cách chính xác. Kỹ năng trình bày lời giải bài toán hình học một cách logic và khoa học cũng được rèn luyện. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ phân tích chi tiết từng bước giải, từ việc xác định giả thiết và kết luận đến việc lựa chọn trường hợp bằng nhau của tam giác phù hợp. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đưa ra ý kiến và cùng nhau tìm ra lời giải. Bài tập sẽ được giải chi tiết, kèm theo hình vẽ minh họa rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và nắm bắt.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Kiến trúc: Trong thiết kế và xây dựng các công trình, việc xác định các tam giác bằng nhau rất quan trọng để đảm bảo độ chính xác và tính ổn định của cấu trúc. Đo đạc: Trong đo đạc địa hình, các trường hợp bằng nhau của tam giác giúp xác định các khoảng cách và vị trí. Kỹ thuật: Trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật, việc sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác là cần thiết để đảm bảo tính chính xác của các thiết kế và chế tạo. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 7. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác. Nắm vững kiến thức trong bài này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo, đặc biệt là các bài tập chứng minh hình học phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, xác định rõ các yếu tố cần chứng minh.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình minh họa bài toán, ghi rõ các điểm, đoạn thẳng và góc.
Phân tích đề bài:
Xác định các yếu tố đã biết và cần chứng minh.
Lựa chọn trường hợp bằng nhau phù hợp:
Xác định trường hợp bằng nhau của tam giác nào phù hợp với các yếu tố đã biết.
Trình bày lời giải chi tiết:
Ghi rõ giả thiết, kết luận và các bước chứng minh, sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác.
* Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại lời giải và kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Đề bài
Có thể lập được những tỉ lệ thức nào từ bốn số sau đây: 3; 18; 72; 12?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Nhóm số đầu và số cuối.
- Nếu \(ad = bc\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) thì ta có các tỉ lệ thức sau:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)
Lời giải chi tiết
Ta có: 3.72 = 18.12 ( = 216). Do đó ta có thể lập được tỉ lệ thức từ bốn số này như sau:
\(\dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{12}}{{72}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{{12}} = \dfrac{{18}}{{72}};\,\,\,\,\,\dfrac{{72}}{{18}} = \dfrac{{12}}{3};\,\,\,\,\dfrac{{72}}{{12}} = \dfrac{{18}}{3}\).