[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 2.5 trang 24 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 2.5 trên trang 24 của sách bài tập Toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, cụ thể là sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để giải quyết bài toán thực tế. Bài học sẽ hướng dẫn cách phân tích đa thức thành tích các nhân tử, từ đó tìm ra các giá trị của biến làm cho biểu thức bằng 0.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Phân tích đa thức thành nhân tử: Học sinh sẽ làm quen với phương pháp nhóm hạng tử, một kỹ thuật quan trọng trong phân tích đa thức. Giải phương trình bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử: Học sinh sẽ học cách sử dụng kết quả phân tích đa thức để tìm nghiệm của phương trình. Ứng dụng thực tế: Học sinh sẽ thấy được cách vận dụng kiến thức toán học vào việc giải quyết vấn đề thực tiễn. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Cụ thể:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các yêu cầu của bài tập, phân tích các điều kiện và thông tin cần thiết.
2. Phân tích đa thức:
Áp dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Giải phương trình:
Sử dụng kết quả phân tích để tìm các giá trị của biến làm cho biểu thức bằng 0.
4. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại các giá trị tìm được bằng cách thay vào biểu thức ban đầu.
5. Tổng kết:
Tóm tắt các bước giải và rút ra bài học kinh nghiệm.
Kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử và giải phương trình có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ như:
Thiết kế và tính toán trong kỹ thuật:
Phân tích đa thức thành nhân tử giúp đơn giản hóa các phép tính phức tạp trong thiết kế và tính toán kỹ thuật.
Giải các bài toán về hình học:
Phân tích đa thức có thể giúp tìm ra các mối quan hệ hình học.
Mô hình hóa và giải quyết các vấn đề trong các lĩnh vực khác:
Phân tích đa thức có thể được áp dụng để mô hình hóa và giải quyết các vấn đề trong các lĩnh vực khác như kinh tế, khoa học xã hội.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về đa thức và sẽ là nền tảng cho các bài học nâng cao về đại số trong các lớp học tiếp theo. Bài học cũng giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đa thức: Thử các phương pháp phân tích đa thức khác nhau. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn. * Làm việc nhóm: Làm việc nhóm để thảo luận và học hỏi từ bạn bè. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 2.5 SBT Toán 7 Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 2.5 trang 24 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và ứng dụng vào việc tìm nghiệm của phương trình. Bài học bao gồm phân tích đề bài, phương pháp giải, ví dụ và bài tập thực hành.
Keywords:(Danh sách 40 keywords về Giải bài 2.5 trang 24 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống)
Phân tích đa thức, phương pháp nhóm hạng tử, giải phương trình, sách bài tập toán 7, Kết nối tri thức, lớp 7, toán học, giải bài tập, đa thức, nhân tử, nghiệm, phương trình, bài tập 2.5, trang 24, SBT toán 7, hướng dẫn giải, phân tích đề bài, nhóm hạng tử, giải quyết vấn đề, kỹ năng giải toán, thực hành, củng cố kiến thức, ứng dụng thực tế, hình học, kỹ thuật, kinh tế, khoa học xã hội, mô hình hóa, toán đại số, chương trình lớp 7, hướng dẫn học tập, làm việc nhóm, hỏi thầy cô, bài tập tương tự, kiến thức cơ bản, kỹ năng phân tích, phương pháp học hiệu quả, giải bài tập toán, tìm kiếm nghiệm, phân tích biểu thức, giải bài tập sách bài tập.
Đề bài
Viết số thập phân 3,(5) dưới dạng phân số.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đặt \(x = 0,\left( 5 \right)\)
Nhân cả hai vế với 10 và tìm x
Lời giải chi tiết
Ta có: \(3,(5) = 3 + 0,\left( 5 \right)\)
Đặt \(x = 0,\left( 5 \right)\) thì \(10x = 5,\left( 5 \right) \Rightarrow 10x = 5 + x \Rightarrow 9x = 5 \Rightarrow x = \dfrac{5}{9}\)
Do đó: \(3,\left( 5 \right) = 3 + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{32}}{9}\).