[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 6.12 trang 7 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 6.12 trang 7 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc tìm hiểu về các phép tính với số hữu tỉ và áp dụng vào việc giải quyết bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ, từ đó vận dụng vào các tình huống cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Hiểu rõ khái niệm số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên, b khác 0. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Học sinh sẽ được ôn tập lại quy tắc thực hiện các phép tính trên số hữu tỉ, bao gồm quy tắc dấu, quy tắc nhân, chia phân số, quy tắc chuyển vế. Vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế: Bài tập sẽ đưa ra các tình huống thực tiễn liên quan đến việc sử dụng số hữu tỉ để tính toán. Phân tích và giải quyết vấn đề: Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các dữ liệu cần thiết và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết cho việc giải toán. Hướng dẫn giải: Giáo viên sẽ trình bày chi tiết các bước giải bài toán, sử dụng các ví dụ minh họa để giải thích rõ ràng. Thực hành: Học sinh sẽ được tự mình thực hành giải các bài tập tương tự. Thảo luận nhóm: Học sinh có thể thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra cách giải và hỗ trợ nhau. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số hữu tỉ được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, chẳng hạn như:
Tính toán tiền bạc: Ví dụ, tính giá trị chi tiêu, tính lãi suất, u2026 Đo lường: Ví dụ, tính chiều dài, diện tích, thể tích, u2026 Các bài toán về tỉ lệ phần trăm: Ví dụ, tính tỉ lệ tăng trưởng, giảm giá, u2026 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước về số hữu tỉ, đồng thời là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về đại số lớp 7.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và phân tích các dữ liệu.
Ghi chú lại các bước giải:
Ghi lại các bước giải chi tiết, rõ ràng.
Kiểm tra lại kết quả:
Sau khi giải xong, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
* Tìm hiểu các ví dụ tương tự:
Tìm hiểu thêm các ví dụ tương tự trong sách giáo khoa hoặc các tài liệu khác để nâng cao kỹ năng.
1. Giải bài tập 6.12
2. Toán 7
3. Kết nối tri thức với cuộc sống
4. Số hữu tỉ
5. Phép cộng số hữu tỉ
6. Phép trừ số hữu tỉ
7. Phép nhân số hữu tỉ
8. Phép chia số hữu tỉ
9. Bài tập số hữu tỉ
10. Giải toán thực tế
11. Số nguyên
12. Phân số
13. Quy tắc dấu
14. Tính toán
15. Đại số lớp 7
16. Sách bài tập toán 7
17. Trang 7
18. Bài tập 6.12
19. Hướng dẫn giải
20. Phương pháp học tập
21. Kiến thức cơ bản
22. Ứng dụng thực tế
23. Số hữu tỉ dương
24. Số hữu tỉ âm
25. Quy tắc chuyển vế
26. Tỉ lệ phần trăm
27. Tính lãi suất
28. Tính giá trị chi tiêu
29. Tính toán tiền bạc
30. Đo lường
31. Chiều dài
32. Diện tích
33. Thể tích
34. Tỉ lệ tăng trưởng
35. Giảm giá
36. Bài toán thực tế
37. Phân tích đề bài
38. Phương pháp giải
39. Kiểm tra kết quả
40. Thảo luận nhóm
Đề bài
Tìm diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật, biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng \(\dfrac{3}{5}\) và chu vi bằng 48m.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Gọi chiều rộng hình chữ nhật là x (m), chiều dài là y (m).
-Tính nửa chu vi hình chữ nhật
-Áp dụng tính chất dãy tỉ só bằng nhau.
-Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật
-Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.
Lời giải chi tiết
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 48 : 2 = 24 (m)
Gọi chiều rộng hình chữ nhật là x (m), chiều dài là y (m).
Theo bài ra, ta có:
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{5} \Rightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{{x + y}}{{3 + 5}} = \dfrac{{24}}{8} = 3\\ \Rightarrow x = 3.3 = 9\\y = 3.5 = 15.\)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 15.9 = 135 (m2).