[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 3.30 trang 46 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3.30 trang 46 trong sách bài tập toán 7, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc tìm hiểu về các phép toán trên số hữu tỉ, cụ thể là cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các quy tắc phép tính số hữu tỉ đã học để giải quyết bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải bài tập này thành công, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Khái niệm số hữu tỉ: Biết được khái niệm, cách biểu diễn và so sánh các số hữu tỉ. Các phép tính trên số hữu tỉ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ. Bao gồm cả trường hợp số hữu tỉ âm và dương. Quy tắc dấu ngoặc: Hiểu và áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong phép tính. Tìm giá trị của biểu thức: Biết cách thay giá trị của biến vào biểu thức và tính toán kết quả.Qua bài học, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:
Tính toán chính xác: Thực hiện các phép tính trên số hữu tỉ một cách chính xác và nhanh chóng. Phân tích bài toán: Phân tích đề bài để xác định các phép tính cần thực hiện. Vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết bài toán cụ thể. Suy luận logic: Sử dụng khả năng suy luận logic để tìm ra lời giải chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn và thực hành. Giáo viên sẽ:
Trình bày lý thuyết: Tóm tắt lại các kiến thức cần thiết về số hữu tỉ và phép tính trên số hữu tỉ. Phân tích bài toán: Phân tích từng bước giải bài tập 3.30, làm rõ các bước tính toán và quy tắc cần áp dụng. Đưa ra ví dụ minh họa: Giải chi tiết các ví dụ tương tự để học sinh dễ dàng hiểu và làm theo. Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải. Thực hành giải bài: Học sinh tự giải bài tập 3.30. Giáo viên hướng dẫn và hỗ trợ khi cần thiết. Kiểm tra và đánh giá: Đánh giá kết quả học tập của học sinh và đưa ra hướng dẫn khắc phục. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số hữu tỉ và phép tính trên số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, chẳng hạn như:
Tính toán tiền bạc: Tính toán chi phí, lợi nhuận, giá cả. Đo lường: Đo chiều dài, khối lượng, diện tích. Kỹ thuật: Tính toán các đại lượng trong các công thức vật lý, hóa học. Tài chính: Tính toán lãi suất, lợi nhuận. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình toán lớp 7, liên quan mật thiết đến các bài học trước về số hữu tỉ và phép tính. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các bài học tiếp theo về đại số và hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Xem lại lý thuyết: Xem lại các kiến thức về số hữu tỉ và phép tính trên số hữu tỉ. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập 3.30. Phân tích từng bước: Phân tích từng bước giải bài tập. Thực hành nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. * Hỏi giáo viên: Hỏi giáo viên nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải bài 3.30 Toán 7 Kết nối tri thức Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 3.30 trang 46 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng các phép tính trên số hữu tỉ để giải bài toán. Bài viết cung cấp kiến thức, phương pháp giải và ứng dụng thực tế. Keywords: Giải bài tập, Bài tập 3.30, Toán 7, Số hữu tỉ, Phép tính số hữu tỉ, Kết nối tri thức, Sách bài tập toán 7, Giải toán, Số hữu tỉ âm, Số hữu tỉ dương, Cộng trừ nhân chia số hữu tỉ, Quy tắc dấu ngoặc, Tính toán, Phân tích bài toán, Vận dụng kiến thức, Suy luận logic, Ứng dụng thực tế, Lớp 7, Chương trình toán, Giáo dục, Phương pháp học, Thực hành, Kiến thức, Bài học, Hướng dẫn, Giải chi tiết, Ví dụ minh họa, Thảo luận nhóm, Kiểm tra đánh giá.đề bài
vẽ hình minh hoạ, ghi giả thiết, kết luận bằng kí hiệu và chứng minh mỗi định lí sau:
a) hai góc cùng phụ với một góc thứ ba thì bằng nhau.
b) hai góc cùng bù với một góc thứ ba thì bằng nhau.
phương pháp giải - xem chi tiết
a)hai góc phụ nhau có tổng bằng 90 độ
b)hai góc bù nhau có tổng bằng 180 độ.
lời giải chi tiết
a)
gt: \(\widehat {xoy} + \widehat {uhv} = {90^0};\widehat {x'oy'} + \widehat {uhv} = {90^0}\)
kl: \(\widehat {xoy} = \widehat {x'oy'}\)
chứng minh:
\(\widehat {xoy} = {90^0} - \widehat {uhv} = \widehat {x'oy'}\).
b)
gt: \(\widehat {xoy} + \widehat {uhv} = {180^0};\widehat {x'oy'} + \widehat {uhv} = {180^0}\)
kl: \(\widehat {xoy} = \widehat {x'oy'}\)
chứng minh:
\(\widehat {xoy} = {180^0} - \widehat {uhv} = \widehat {x'oy'}\).