[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 3.33 trang 49 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3.33 nằm ở trang 49 của Sách bài tập Toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc áp dụng các kiến thức về tam giác cân và các định lý về tam giác đồng dạng để tính toán các yếu tố chưa biết trong hình học. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn luyện và nâng cao kỹ năng giải quyết bài toán hình học phức tạp bằng cách phân tích, vận dụng các kiến thức đã học.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững các kiến thức về: Định nghĩa tam giác cân. Tính chất tam giác cân. Định lí về tam giác đồng dạng. Các trường hợp bằng nhau của tam giác. Tính chất của các đường thẳng song song. Kỹ năng: Học sinh cần rèn luyện các kỹ năng: Phân tích bài toán, xác định các yếu tố đã biết và cần tìm. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết bài toán. Sử dụng các công cụ hình học để vẽ hình chính xác. Chứng minh các bước giải một cách logic và đầy đủ. Viết lời giải bài toán một cách rõ ràng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải. Giáo viên sẽ:
Phân tích bài toán: Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các yếu tố cần tính và các dữ liệu đã biết. Vẽ hình: Hướng dẫn học sinh vẽ hình chính xác, thể hiện rõ các yếu tố đã biết và cần tìm. Phân tích các bước giải: Chia nhỏ bài toán thành các bước giải cụ thể, sử dụng các định lý và tính chất liên quan. Lập luận: Giúp học sinh trình bày lời giải một cách logic và đầy đủ, từ đó đi đến kết quả cuối cùng. Kiểm tra kết quả: Hướng dẫn học sinh kiểm tra lại kết quả của bài toán và đánh giá lại quá trình giải quyết. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân và tam giác đồng dạng có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, chẳng hạn:
Thiết kế kiến trúc:
Trong việc thiết kế các công trình kiến trúc, việc xác định các tam giác cân và tam giác đồng dạng rất quan trọng để đảm bảo tính cân đối và bền vững của công trình.
Đo đạc địa hình:
Trong đo đạc địa hình, các tam giác đồng dạng được sử dụng để tính toán khoảng cách hoặc độ cao của các địa vật.
Kỹ thuật cơ khí:
Trong chế tạo các chi tiết máy móc, việc sử dụng các tam giác cân và tam giác đồng dạng rất cần thiết để đảm bảo độ chính xác và tính thẩm mỹ của sản phẩm.
Bài học này liên quan đến các bài học trước trong chương trình Toán 7, bao gồm:
Các bài học về hình học. Các bài học về tam giác cân. Các bài học về tam giác đồng dạng. Các bài học về tính chất các đường thẳng song song. 6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình giúp hình dung rõ ràng các yếu tố của bài toán. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã biết và cần tìm. Áp dụng kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết bài toán. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại tính hợp lý của kết quả. Làm nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài toán. * Hỏi đáp giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn. Tiêu đề Meta: Giải bài 3.33 Toán 7 - Tam giác đồng dạng Mô tả Meta: Bài viết hướng dẫn chi tiết giải bài tập 3.33 trang 49 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về tam giác cân và tam giác đồng dạng để giải quyết bài toán hình học. Keywords:Giải bài 3.33, bài tập 3.33, sách bài tập toán 7, toán 7 kết nối tri thức, tam giác cân, tam giác đồng dạng, hình học, định lý, tính chất, giải toán, hướng dẫn, bài tập, chương trình toán 7, bài tập hình học, tam giác, đồng dạng, song song, kết nối tri thức với cuộc sống, toán lớp 7, bài tập sách bài tập, lời giải chi tiết, vẽ hình, phân tích bài toán, ứng dụng thực tế, kiến thức, kỹ năng, phương pháp giải, học tập hiệu quả.
đề bài
cho hình 3.33. hãy chứng minh \(xy\parallel x'y'\)
phương pháp giải - xem chi tiết
+) \(\widehat {xam} + \widehat {may} = {180^0}\)
+) tính góc may
+) sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
lời giải chi tiết
ta có: \(\widehat {xam} + \widehat {may} = {180^0}\)(2 góc kề bù)
\(\begin{array}{l} \rightarrow {130^0} + \widehat {may} = {180^0}\\ \rightarrow \widehat {may} = {180^0} - {130^0}\\ \rightarrow \widehat {may} = {50^0}\end{array}\)
\( \rightarrow \widehat {may} = \widehat {aby'} (= {50^0})\)
mà 2 góc ở vị trí đồng vị
\(\rightarrow xy// x'y'\) ( dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).