[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 1.27 trang 18 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1.27 trang 18 Sách Bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1.27 trang 18 sách bài tập Toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm giá trị của các ẩn số trong một bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Áp dụng thành thạo phương pháp giải bài toán sử dụng dãy tỉ số bằng nhau. Hiểu rõ cách vận dụng kiến thức toán học vào việc giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Nắm vững các bước giải bài toán, từ phân tích đề đến trình bày lời giải. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Khái niệm dãy tỉ số bằng nhau:
Hiểu rõ ý nghĩa và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Phương pháp giải bài toán sử dụng dãy tỉ số bằng nhau:
Biết cách nhận diện và áp dụng phương pháp giải bài toán liên quan đến dãy tỉ số bằng nhau.
Vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế:
Học sinh sẽ học cách phân tích đề bài thực tế, chuyển đổi bài toán thành dạng toán có thể áp dụng dãy tỉ số bằng nhau.
Kỹ năng giải toán:
Củng cố kỹ năng phân tích, lập luận, trình bày lời giải bài toán một cách logic và chính xác.
Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích đề bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
Xác định phương pháp giải:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận ra được việc sử dụng dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết bài toán.
Áp dụng công thức:
Học sinh tự thực hành áp dụng công thức dãy tỉ số bằng nhau để tìm giá trị của các ẩn số.
Kiểm tra và giải đáp:
Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra lại lời giải và giải đáp những thắc mắc của học sinh.
Bài toán này có thể được liên hệ với nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:
Phân chia lợi nhuận:
Trong việc phân chia lợi nhuận của một công việc chung.
Phân bổ nguồn lực:
Phân chia nguồn lực dựa trên tỉ lệ quy định.
Phân chia lương:
Phân chia lương dựa trên số giờ làm việc.
Đo lường và dự đoán:
Dự đoán số người tham gia dựa trên số người tham gia trong từng thời kỳ.
Bài học này liên quan đến các bài học về tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, và các bài toán thực tế khác trong chương trình toán học lớp 7. Việc hiểu rõ dãy tỉ số bằng nhau sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp cận các dạng toán phức tạp hơn trong các bài học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích đề bài:
Xác định các đại lượng, mối quan hệ giữa chúng.
Lập luận và tìm lời giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại tính hợp lý của kết quả tìm được.
Trình bày bài giải:
Trình bày bài giải một cách rõ ràng và logic.
* Tìm kiếm thêm các ví dụ tương tự:
Học sinh có thể tìm kiếm thêm các bài tập tương tự để luyện tập.
Đề bài
Tính giá trị của biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc:
a)\(A = \left( {5,1 - 3,4} \right) - \left( { - 3,4 + 5,1} \right)\)
b)\(D = - \left( {\dfrac{5}{7} + \dfrac{7}{9}} \right) - \left( { - \dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{7}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức:
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu
+ Trước dấu ngoặc là dấu “ + ” thì ta giữ nguyên dấu của hạng tử.
+ Trước dấu ngoặc là dấu “ - ” thì ta đổi dấu các hạng tử.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}A = \left( {5,1 - 3,4} \right) - \left( { - 3,4 + 5,1} \right)\\A = 5,1 - 3,4 + 3,4 - 5,1\\A = \left( {5,1 - 5,1} \right) + \left( { - 3,4 + 3,4} \right)\\A = 0\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}D = - \left( {\dfrac{5}{7} + \dfrac{7}{9}} \right) - \left( { - \dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{7}} \right)\\D = - \dfrac{5}{7} - \dfrac{7}{9} + \dfrac{7}{9} - \dfrac{2}{7}\\D = ( - \dfrac{5}{7}- \dfrac{2}{7}) + (\dfrac{7}{9} -\dfrac{7}{9})\\D = \dfrac{-7}{7}+0\\D = - 1\end{array}\)