[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 44 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm về đại số lớp 7, cụ thể là trang 44 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, các dạng bài trắc nghiệm thường gặp, kỹ năng chọn đáp án đúng và loại trừ đáp án sai.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và vận dụng các kiến thức về:
Số hữu tỉ: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Quy tắc dấu: Áp dụng quy tắc dấu khi thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Tỉ lệ thức: Khái niệm và tính chất của tỉ lệ thức. Đại lượng tỉ lệ thuận: Khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm giá trị chưa biết trong một tỉ lệ thức: Kỹ năng giải các bài toán tìm x trong tỉ lệ thức. Kỹ năng giải trắc nghiệm: Phương pháp loại trừ đáp án sai và chọn đáp án đúng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp thực hành, dựa trên việc giải các câu hỏi trắc nghiệm. Học sinh sẽ được hướng dẫn phân tích từng câu hỏi, xác định các kiến thức cần áp dụng và thực hành giải quyết các bài toán. Bài học sẽ bao gồm:
Phân tích từng câu hỏi: Giải thích rõ ràng từng câu hỏi, chỉ rõ kiến thức cần áp dụng. Hướng dẫn giải: Chỉ dẫn chi tiết từng bước giải quyết vấn đề, bao gồm cả cách loại trừ đáp án sai. Bài tập tương tự: Đưa ra các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập, củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm: Tạo không gian thảo luận để học sinh trao đổi, học hỏi lẫn nhau. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
Tính toán tiền bạc: Tính giá trị của các sản phẩm, dịch vụ. Đo lường: Đo chiều dài, diện tích, khối lượng. Tỉ lệ bản đồ: Xác định khoảng cách trên bản đồ. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong việc củng cố kiến thức về số hữu tỉ và đại lượng tỉ lệ thuận. Kiến thức trong bài học sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo về đại số và hình học lớp 7.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ câu hỏi:
Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi giải.
Phân tích đề bài:
Xác định kiến thức cần áp dụng.
Lập luận giải bài:
Suy luận logic để tìm ra đáp án đúng.
Kiểm tra đáp án:
Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
Làm bài tập thường xuyên:
Thực hành giải nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để nâng cao kỹ năng.
* Hỏi thầy cô nếu cần:
Không ngại đặt câu hỏi nếu gặp khó khăn.
1.
Biến cố Nhiệt độ cao nhất trong tháng Sáu năm sau tại Thành phố Hồ Chí Minh là 100C là:
A.Biến cố chắc chắn |
B.Biến cố ngẫu nhiên. |
C.Biến cố không thể |
D.Biến cố đồng khả năng |
Phương pháp giải:
-Biến cố chắc chắn là biến cố biết trước được luôn xảy ra.
-Biến cố không thể là biến cố biết trước không bao giờ xảy ra.
-Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không biết trước có xảy ra hay không xảy ra.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
2.
Biến cố “Ngày mai có mưa rào và giông ở Hà Nội” là:
A. Biến cố ngẫu nhiên. |
B. Biến cố chắc chắn |
C. Biến cố đồng khả năng |
D. Biến cố không thể |
Phương pháp giải:
-Biến cố chắc chắn là biến cố biết trước được luôn xảy ra.
-Biến cố không thể là biến cố biết trước không bao giờ xảy ra.
-Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không biết trước có xảy ra hay không xảy ra.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
3.
Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ.
a)Xác suất của biến cố “Tích 2 số ghi trên tấm thẻ lớn hơn 8” bằng
A.0 |
B.\(\dfrac{1}{2}\) |
C.1 |
D.0,25 |
b)Xác suất của biến cố “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8” bằng:
A.1 |
B.0 |
C.0,45 |
D.0,5 |
c) Biến cố “Hiệu hai số ghi trên hai tấm thẻ là số chẵn” là:
A. Biến cố ngẫu nhiên. |
B. Biến cố chắc chắn |
C. Biến cố không thể |
D. Biến cố đồng khả năng |
Phương pháp giải:
-Biến cố chắc chắn là biến cố biết trước được luôn xảy ra, luôn có xác suất là 1
-Biến cố không thể là biến cố biết trước không bao giờ xảy ra, luôn có xác suất là 0.
-Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không biết trước có xảy ra hay không xảy ra.
Lời giải chi tiết:
a) Đây là biến cố chắc chắn nên xác suất xảy ra biến cố là 1. Chọn C
b) Đây là biến cố không thể nên xác suất xảy ra biến cố là 0. Chọn B
c) Đây là biến cố ngẫu nhiên. Chọn A
4.
Một thùng kín có 20 quả bóng màu đỏ và 20 quả bóng màu xanh. Sơn lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng.
a) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu xanh” bằng
A.1 |
B.\(\dfrac{1}{2}\) |
C.0 |
D.0,8 |
b) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ” bằng
A.0 |
B.1 |
C.0,5 |
D.0,2 |
c) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ hoặc màu xanh” bằng
A.1 |
B.0 |
C.0,5 |
D.0,4 |
Phương pháp giải:
Xác suất xảy ra biến cố = Số khả năng xảy ra biến cố : Tổng số khả năng
-Biến cố chắc chắn là biến cố biết trước được luôn xảy ra, luôn có xác suất là 1
-Biến cố không thể là biến cố biết trước không bao giờ xảy ra, luôn có xác suất là 0.
-Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không biết trước có xảy ra hay không xảy ra.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn B
b) Chọn C
c) Chọn A