[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 9.7 trang 50 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 9.7 trang 50 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập liên quan đến việc vận dụng kiến thức về tỷ lệ thức, các tính chất của tỷ lệ thức để tìm giá trị của một số ẩn số. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các kỹ thuật giải bài tập về tỷ lệ thức, rèn luyện khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm tỷ lệ thức: Học sinh cần nắm vững định nghĩa, các tính chất cơ bản của tỷ lệ thức. Vận dụng các tính chất của tỷ lệ thức: Bài học sẽ hướng dẫn cách sử dụng các tính chất như tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tính chất của tỷ lệ thức để tìm giá trị của các đại lượng chưa biết. Áp dụng giải bài toán thực tế: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vận dụng kiến thức về tỷ lệ thức vào việc giải các bài toán thực tế, cụ thể là bài tập 9.7. Phân tích và giải quyết vấn đề: Bài học rèn luyện khả năng phân tích đề bài, xác định các dữ kiện cần thiết và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích đề bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các đại lượng đã biết và cần tìm. Lập luận và giải quyết vấn đề: Học sinh được khuyến khích tự mình lập luận, tìm ra mối liên hệ giữa các đại lượng trong bài toán và áp dụng các tính chất của tỷ lệ thức để giải quyết. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận, trao đổi ý kiến và cùng nhau tìm ra lời giải. Giải đáp thắc mắc: Giáo viên sẽ hỗ trợ giải đáp các thắc mắc của học sinh và hướng dẫn các lỗi sai phổ biến. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỷ lệ thức được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, bao gồm:
Tỉ lệ phần trăm:
Tính toán lãi suất, giảm giá, tăng giá...
Bản đồ:
Tính toán khoảng cách trên bản đồ.
Công thức hóa học:
Tính toán tỉ lệ phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
Khoa học tự nhiên:
Ứng dụng trong các phép đo đạc, so sánh.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các bài tiếp theo về đại số và hình học. Nó liên kết với các bài học trước về các phép toán với phân số, tỷ số, và các khái niệm liên quan. Việc hiểu rõ bài này sẽ giúp học sinh vận dụng hiệu quả các kiến thức trong các bài tập phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
Vẽ sơ đồ tư duy:
Xác định các mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
Áp dụng các tính chất của tỷ lệ thức:
Chọn phương pháp giải phù hợp.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại đáp án để đảm bảo tính chính xác.
Thực hành thường xuyên:
Làm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
* Hỏi đáp với giáo viên/bạn bè:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
đề bài
dùng thước hai lề ta có thể dựng cặp đường thẳng song song với khoảng cách h không đổi.
cho góc xoy. dùng thước hai lề dựng cặp đường thẳng song song gồm đường thẳng chứa tia ox và đường thẳng x’ (sao cho x’ cắt oy) rồi dùng thước hai lề đó, dựng cặp đường thẳng song song gồm đường thẳng chứa tia oy và đường thẳng y’ (sao cho y’ cắt ox).hai đường thẳng x’ và y’ cắt nhau tại p. chứng minh rằng tia op là tia phân giác của góc xoy.
phương pháp giải - xem chi tiết
-áp dụng: điểm nằm trong góc và cách đều 2 cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó.
-vẽ hình như hình bên và chứng minh khoảng cách từ p đến ox, oy là bằng nhau.
lời giải chi tiết
ta có:
p thuộc x’,x cách x’ khoảng bằng h
\( \rightarrow \)p cách x khoảng cách h (chứng minh bài 9.5)
p thuộc y’, y cách y’ khoảng bằng h
\( \rightarrow \) p cách y khoảng bằng h
\( \rightarrow \) p cách đều 2 đường thẳng ox, oy
mà p nằm trong góc xoy (cách dựng)
\( \rightarrow \) p nằm trên tia phân giác của góc xoy.