[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 10.6 trang 63 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 10.6 trang 63 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc áp dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm giá trị của các ẩn số trong các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề thực tế, rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết bài toán một cách hệ thống.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Tỉ lệ thức: Khái niệm, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, cách tìm giá trị chưa biết trong tỉ lệ thức. Dãy tỉ số bằng nhau: Khái niệm, tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau, cách áp dụng vào giải toán. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố quan trọng trong bài toán, lập luận để tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện. Giải bài toán có lời văn: Vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn, phân tích và thực hành:
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, tóm tắt các thông tin quan trọng, xác định các mối liên hệ giữa các đại lượng. Giải chi tiết: Giáo viên sẽ trình bày cách giải bài toán một cách chi tiết, rõ ràng, từ bước lập luận đến bước tính toán. Thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra phương pháp giải và giải quyết các khó khăn. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Chia đồ vật theo tỉ lệ: Chia một số đồ vật thành các phần có tỉ lệ nhất định. Tính toán trong xây dựng: Tính toán tỉ lệ vật liệu trong xây dựng. Chia sẻ lợi nhuận: Chia sẻ lợi nhuận dựa trên tỉ lệ đóng góp. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần tiếp nối của các bài học về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Nó giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức đã học ở các bài trước. Bài học này cũng là nền tảng cho việc học các bài học về đại số và hình học phức tạp hơn ở các lớp học sau.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Đọc kĩ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích các dữ kiện:
Xác định các thông tin quan trọng và mối quan hệ giữa chúng.
Lập luận logic:
Suy luận và tìm ra cách giải bài toán.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra xem kết quả tìm được có phù hợp với yêu cầu của bài toán hay không.
Làm nhiều bài tập:
Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
* Hỏi đáp:
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.
đề bài
bạn hà có một bể cá có dạng hình lập phương có độ dài cạnh 10 cm. ban đầu nước trong bể có độ cao 5 cm. bạn hà bỏ thêm vào trong bể một hòn đá trang trí chìm trong nước thì nước trong bể có độ cao 7cm (h.10.3). hỏi hòn đá bạn hà bỏ vào bể có thể tích bao nhiêu cm3 ?
phương pháp giải - xem chi tiết
-tính tổng thể tích của nước và hòn đá.
-tính thể tích nước trong bể ban đầu.
lời giải chi tiết
tổng thể tích của nước và hòn đá là:
\({v_1} = 10 \cdot 10 \cdot 7 = 700\left( {c{m^3}} \right)\)
thể tích nước trong bể ban đầu là:
\({v_2} = 10 \cdot 10 \cdot 5 = 500\left( {c{m^3}} \right)\)
thể tích hòn đá là:
\(v = {v_1} - {v_2} = 700 - 500 = 200\left( {c{m^3}} \right)\)