[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 4.51 trang 72 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 4.51 trang 72 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Toán lớp 7, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là về so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc so sánh số hữu tỉ để tìm ra đáp án chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm số hữu tỉ: Học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của số hữu tỉ. Vận dụng quy tắc so sánh số hữu tỉ: Bài học đòi hỏi học sinh biết cách so sánh các số hữu tỉ dương và âm, bao gồm cả số hữu tỉ được viết dưới dạng phân số hoặc số thập phân. Thực hiện các phép tính với số hữu tỉ: Bài tập liên quan đến việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự: Học sinh cần nắm vững cách sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Phân tích bài toán: Bài tập đòi hỏi học sinh phân tích đề bài, xác định yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập chi tiết. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, xác định các yêu cầu. Sau đó, từng bước giải sẽ được trình bày rõ ràng, kèm theo lời giải thích chi tiết. Ví dụ minh họa sẽ được sử dụng để giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số hữu tỉ và so sánh số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
So sánh giá cả các mặt hàng trong siêu thị.
So sánh tốc độ của các phương tiện giao thông.
Xác định tỷ lệ phần trăm trong các bài toán thực tế.
Bài học này là một phần của chương trình học về số hữu tỉ, nằm trong chương trình đại số lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về số nguyên, phân số, và các phép tính với số hữu tỉ. Kỹ năng học được trong bài tập này sẽ được vận dụng trong các bài tập phức tạp hơn về sau.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Cẩn thận phân tích yêu cầu của bài toán. Ghi nhớ các quy tắc so sánh số hữu tỉ: Đảm bảo nắm vững các quy tắc so sánh số hữu tỉ dương và âm. Phân tích từng bước giải: Từng bước giải cần được phân tích, hiểu rõ lý do tại sao thực hiện bước đó. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán để đảm bảo tính chính xác. Thực hành giải bài tập: Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè. Tiêu đề Meta: Giải bài 4.51 Toán 7 - Sắp xếp số hữu tỉ Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 4.51 trang 72 sách bài tập Toán 7, Kết nối tri thức. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, lời giải chi tiết, và các quy tắc so sánh số hữu tỉ. Tìm hiểu cách vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết bài toán thực tế. 40 Keywords:Giải bài tập, bài tập 4.51, sách bài tập toán 7, toán 7 kết nối tri thức, số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, sắp xếp số hữu tỉ, phép tính số hữu tỉ, phân số, số thập phân, cộng trừ nhân chia số hữu tỉ, bài tập số hữu tỉ, số nguyên, phân tích bài toán, hướng dẫn giải, quy tắc so sánh, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình, phương pháp học hiệu quả, thực hành giải bài tập, kiến thức lớp 7, số học lớp 7, bài tập về nhà, học toán, giáo dục, giáo trình, sách giáo khoa, bài học, học sinh, bài tập, kiến thức, kỹ năng.
đề bài
tính số đo các góc x, y, z, t, v trong hình 4.55
phương pháp giải - xem chi tiết
-trong tam giác vuông tổng hai góc còn lại bằng 90 độ
-tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ
lời giải chi tiết
vì tam giác bed vuông tại e nên \(x+40^0=90^0 \rightarrow x = {90^0} - {40^0} = {50^0}\).
vì \(x+y+70^0=180^0 \rightarrow y = {180^0} - x - {70^0} = {60^0}\).
vì tam giác aed vuông tại e nên \(z+y=90^0 \rightarrow z = {90^0} - y = 90^0-60^0={30^0}\).
vì tam giác adc có ac = ad nên là tam giác cân tại a \(\rightarrow v = {70^0}\).
áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác trong tam giác adc, có:
\(v+70^0+t=180^0 \\\rightarrow t = {180^0} - {70^0} - v ={180^0} - {70^0}-70^0= {40^0}\).
vậy \(x=50^0;y=60^0;z=30^0; v=70^0;t=40^0\).