[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 10.14 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài tập 10.14 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình đại số lớp 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tính chất của tam giác cân, góc đối đỉnh và các định lý hình học để chứng minh các kết luận về quan hệ giữa các góc trong hình vẽ. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và nâng cao khả năng tư duy logic, phân tích hình học và trình bày lập luận chặt chẽ.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa tam giác cân và tính chất của tam giác cân (hai cạnh bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau). Định lý về tổng ba góc trong một tam giác. Định nghĩa góc đối đỉnh và tính chất của góc đối đỉnh (hai góc đối đỉnh bằng nhau). Các phương pháp chứng minh hai góc bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau trong hình học. Kỹ năng vẽ hình chính xác và phân tích hình học. Kỹ năng lập luận chặt chẽ và trình bày lời giải bài toán hình học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp phân tích và tổng hợp. Đầu tiên, bài viết sẽ phân tích hình vẽ, xác định các yếu tố đã biết và cần chứng minh. Sau đó, sử dụng các kiến thức đã học để đưa ra giả thiết và lập luận. Cuối cùng, trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và đầy đủ.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân và các góc trong bài tập này có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế các công trình kiến trúc, xây dựng: Ví dụ, việc tính toán các góc trong thiết kế mái nhà, các công trình có cấu trúc đối xứng. Thiết kế đồ vật: Thiết kế các vật dụng có hình dạng đối xứng. Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đo đạc, khảo sát. 5. Kết nối với chương trình họcBài tập này liên quan đến các bài học trước về tam giác, góc, và các định lý hình học cơ bản. Nó giúp củng cố kiến thức đã học và mở rộng ứng dụng trong các bài tập phức tạp hơn. Bài tập này cũng là nền tảng cho việc học các bài tập về hình học phẳng trong các lớp học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Bước 1:
Đọc kỹ đề bài và phân tích hình vẽ. Xác định các yếu tố đã biết và cần chứng minh.
Bước 2:
Sử dụng các kiến thức đã học (định nghĩa tam giác cân, tính chất góc đối đỉnh, tổng ba góc trong tam giác) để đưa ra giả thiết và lập luận.
Bước 3:
Vẽ hình chính xác và ghi chú các yếu tố quan trọng.
Bước 4:
Viết lời giải một cách logic và đầy đủ, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
Bước 5:
Kiểm tra lại lời giải và kết quả.
Giải bài tập, Bài tập 10.14, Toán 7, Kết nối tri thức, Tam giác cân, Góc đối đỉnh, Định lý hình học, Hình học phẳng, Chứng minh hình học, Phương pháp giải, Lập luận, Kỹ năng vẽ hình, Kỹ năng phân tích, Kiến thức hình học, Đại số lớp 7, Sách bài tập, Giải bài tập sách bài tập, Giải bài tập toán, Bài tập toán hình, Tam giác, Góc, Định lý, Phân tích hình, Lập luận logic, Trình bày lời giải, Ứng dụng thực tế, Công trình kiến trúc, Thiết kế đồ vật, Đo đạc, Khảo sát, Kiến thức cơ bản, Củng cố kiến thức, Nâng cao kỹ năng, Phương pháp học, Hướng dẫn học tập, Giải bài toán, Chứng minh, Lớp 7 toán.
Lưu ý: Bài viết này chỉ là hướng dẫn tổng quan. Để có lời giải chi tiết và đầy đủ cho bài tập 10.14, bạn cần tham khảo sách giáo khoa và tài liệu kèm theo.đề bài
cho hình lăng trụ đứng mnpq.m’n’p’q’ có đáy mnpq là hình thang vuông tại m và n. kích thước các cạnh như hình 10.11. tính thể tích hình lăng trụ.
phương pháp giải - xem chi tiết
-tính diện tích đáy là hình thang vuông.
-tính v = sđáy . h.
lời giải chi tiết
diện tích hình thang vuông mnpq là:
\(s = \dfrac{1}{2}\left( {mq + np} \right).mn = \dfrac{1}{2}\left( {20 + 10} \right).8 = 120\left( {c{m^2}} \right)\)
thể tích của hình lăng trụ đứng mnpq.m’n’p’q’ là:
v = s . h = 120 . 15 = 1 800 (cm3).