[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 10.15 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào giải quyết bài tập số 10.15 trên trang 65 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất của tam giác cân và tam giác đều. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách vận dụng kiến thức vào việc giải quyết bài toán hình học phức tạp, rèn luyện kỹ năng phân tích, suy luận và trình bày lời giải.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được củng cố và vận dụng kiến thức về: Đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất của nó. Tam giác cân và tính chất của tam giác cân. Tam giác đều và tính chất của tam giác đều. Các trường hợp bằng nhau của tam giác. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Kỹ năng: Phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần thiết để giải quyết bài toán. Vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra các mối liên hệ giữa các yếu tố trong hình vẽ. Suy luận logic và chứng minh các bước giải bài toán. Trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác và khoa học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ phân tích chi tiết từng bước giải bài tập, hướng dẫn học sinh cách xác định các yếu tố quan trọng, chỉ ra các phương pháp chứng minh phù hợp và giải thích rõ ràng các bước suy luận. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và cùng nhau tìm ra lời giải.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về đường trung trực, tam giác cân, tam giác đều có nhiều ứng dụng trong thực tế như:
Thiết kế các công trình kiến trúc, xây dựng.
Xây dựng các mô hình hình học.
Giải quyết các bài toán đo đạc trong đời sống.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 7, liên kết với các bài học trước về đường trung trực, tam giác cân, tam giác đều. Nắm vững kiến thức trong bài này sẽ là nền tảng cho việc học các bài học sau về hình học phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Trước khi học: Học sinh cần ôn lại các kiến thức về đường trung trực, tam giác cân, tam giác đều. Trong quá trình học: Chủ động tham gia thảo luận, đặt câu hỏi khi gặp khó khăn. Phân tích từng bước giải bài tập, chú ý các mối liên hệ giữa các yếu tố hình học. * Sau khi học: Tự mình giải lại bài tập và các bài tập tương tự. Thử tìm các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến kiến thức đã học. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 10.15 Toán 7 - Kết Nối Tri Thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 10.15 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức. Bài học bao gồm kiến thức về đường trung trực, tam giác cân, tam giác đều và cách vận dụng vào giải bài toán hình học. Học sinh sẽ được hướng dẫn phân tích, suy luận và trình bày lời giải một cách khoa học.
Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, Bài tập 10.15, Toán 7, Kết nối tri thức, Đường trung trực, Tam giác cân, Tam giác đều, Hình học, Giải toán, Chứng minh hình học, Phân tích hình học, Suy luận, Trình bày lời giải, Phương pháp giải, Kiến thức hình học, Đường thẳng, Điểm, Đoạn thẳng, Góc, Tam giác, Bằng nhau, Tính chất, Ứng dụng thực tế, Bài toán, Bài tập, Sách bài tập, Lớp 7, Giáo dục, Học tập, Học online, Giải đáp, Hướng dẫn, Bài học, Đường cao, Đường trung tuyến, Phân giác
đề bài
một hình lăng trụ đứng được ghép bởi một hình lăng trụ đứng tam giác và một hình hộp chữ nhật có kích thước như trong hình 10.12. tính thể tích của hình lăng trụ abcef.a’b’c’e’f’.
phương pháp giải - xem chi tiết
-tính thể tích hình lăng trụ đứng abc.a’b’c.
-tính thể tích hình hộp chữ nhật acef.a’c’e’f’.
lời giải chi tiết
thể tích hình lăng trụ đứng abc.a’b’c là:
\({v_1} = s.h = \left( {\dfrac{1}{2} \cdot 3 \cdot 4} \right) \cdot 8 = 48\left( {c{m^3}} \right).\)
thể tích hình hộp chữ nhật acef.a’c’e’f’ là:
\({v_2} = 5 \cdot 6 \cdot 8 = 240\left( {c{m^3}} \right).\)
thể tích hình lăng trụ đứng abcef.a’b’c’e’f’ là:
\(v = {v_1} + {v_2} = 48 + 240 = 288\left( {c{m^3}} \right)\).