[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 10.10 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 10.10 Trang 65 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 10.10 trên trang 65 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, để giải quyết bài toán liên quan đến việc tính toán diện tích và chu vi hình chữ nhật. Bài học sẽ phân tích chi tiết từng bước giải bài tập, từ việc xác định các thông tin cần thiết đến việc áp dụng công thức và tính toán chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Số hữu tỉ: Hiểu khái niệm, cách biểu diễn và các phép tính cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia). Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Hiểu và vận dụng linh hoạt tính chất này trong các phép tính. Hình học: Hiểu khái niệm hình chữ nhật, chu vi và diện tích của hình chữ nhật. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức trên để giải quyết bài tập thực tế. Kỹ năng phân tích bài toán: Xác định các thông tin cần thiết, lựa chọn công thức phù hợp và trình bày lời giải một cách logic và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp phân tích chi tiết. Các bước giải bài tập sẽ được phân tích rõ ràng, kèm theo các ví dụ minh họa. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách xác định thông tin, lựa chọn công thức và thực hiện các phép tính. Bên cạnh đó, bài học sẽ sử dụng các hình vẽ minh họa để giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu rõ hơn về bài toán.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về diện tích và chu vi hình chữ nhật có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế nhà ở:
Tính toán diện tích sàn, tường để lựa chọn vật liệu xây dựng.
Thiết kế sân vườn:
Tính toán diện tích đất để trồng cây, bố trí lối đi.
Mua bán đất đai:
Tính toán diện tích để ước lượng giá trị.
Bài học này là một phần của chương trình toán lớp 7, liên quan đến các bài học về số hữu tỉ và hình học. Nó củng cố kiến thức về các phép toán số học, đồng thời giúp học sinh vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế. Bài học này cũng chuẩn bị cho việc học sâu hơn về hình học trong các chương trình tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin bài toán cung cấp. Phân tích bài toán: Xác định các bước giải cần thiết. Vẽ hình (nếu có): Giúp hình dung bài toán rõ ràng hơn. Áp dụng công thức: Lựa chọn công thức phù hợp với yêu cầu bài toán. Tính toán cẩn thận: Kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót. Ghi nhớ các bước giải: Để có thể vận dụng vào các bài toán tương tự. Thực hành giải nhiều bài tập: Củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm hiểu thêm các ví dụ tương tự: Nắm vững các phương pháp giải khác nhau. * Hỏi giáo viên nếu gặp khó khăn: Nhận được sự hỗ trợ kịp thời. Tiêu đề Meta: Giải Bài 10.10 Toán 7 - Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 10.10 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức. Bài học bao gồm kiến thức số hữu tỉ, tính chất phân phối, hình chữ nhật, cùng các ví dụ và ứng dụng thực tế. Keywords:1. Giải bài tập toán 7
2. Bài tập 10.10
3. Sách bài tập toán 7
4. Kết nối tri thức với cuộc sống
5. Số hữu tỉ
6. Tính chất phân phối
7. Hình chữ nhật
8. Chu vi hình chữ nhật
9. Diện tích hình chữ nhật
10. Phép tính số học
11. Toán lớp 7
12. Học toán lớp 7
13. Bài tập hình học
14. Bài tập thực tế
15. Phương pháp giải bài tập
16. Kiến thức toán học
17. Bài tập số học
18. Hướng dẫn học tập
19. Số hữu tỷ
20. Phép cộng số hữu tỷ
21. Phép trừ số hữu tỷ
22. Phép nhân số hữu tỷ
23. Phép chia số hữu tỷ
24. Hình học phẳng
25. Hình học không gian
26. Bài tập vận dụng
27. Học sinh lớp 7
28. Giáo trình toán 7
29. Giải bài tập sách bài tập
30. Sách giáo khoa toán 7
31. Bài tập nâng cao
32. Bài tập cơ bản
33. Bài tập trắc nghiệm
34. Học tập trực tuyến
35. Giáo dục
36. Giáo trình
37. Kiến thức cơ bản
38. Vận dụng thực tế
39. Học tập hiệu quả
40. Phương pháp học tập
đề bài
tính thể tích hình lăng trụ đứng tam giác trong hình 10.8.
phương pháp giải - xem chi tiết
v = diện tích đáy . chiều cao
diện tích tam giác = \(\dfrac{1}{2}\) .chiều cao. cạnh đáy.
lời giải chi tiết
diện tích đáy của hình lăng trụ là: \(s = \dfrac{1}{2} \cdot 10 \cdot 5 = 25\left( {c{m^2}} \right)\)
thể tích lăng trụ là: \(v = s.h = 25.15 = 375\left( {c{m^3}} \right)\)