[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 12 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 12 trang 70 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là tính chất của tam giác cân, tam giác đều, và các định lý về tam giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, vận dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt và chính xác để tìm ra lời giải.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của tam giác cân. Định nghĩa và tính chất của tam giác đều. Các quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác. Các định lý về tam giác đồng dạng (nếu có). Kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán. Kỹ năng lập luận và trình bày lời giải bài toán hình học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp phân tích u2013 tổng hợp. Đầu tiên, bài học sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng, các giả thiết và yêu cầu của bài toán. Tiếp theo, học sinh sẽ được hướng dẫn tìm ra các mối liên hệ giữa các yếu tố trong bài toán, vận dụng các kiến thức đã học để tìm lời giải. Bài học sẽ sử dụng hình vẽ minh họa để hỗ trợ học sinh hiểu rõ hơn về bài toán.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong bài học có thể được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế như:
Thiết kế các công trình kiến trúc có sử dụng hình học. Giải quyết các bài toán đo đạc trong thực tế. Hiểu rõ hơn về các hình dạng và cấu trúc xung quanh ta. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 7. Nó kết nối trực tiếp với các bài học về tam giác cân, tam giác đều, các định lý về tam giác, đồng thời chuẩn bị cho học sinh làm quen với các bài toán hình học phức tạp hơn ở các lớp học sau.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
Phân tích bài toán, tìm ra các mối liên hệ giữa các yếu tố.
Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt.
Kiểm tra lại lời giải và kết quả.
Giải Bài Tập Toán 7 - Bài 12 Trang 70
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 12 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết bao gồm tổng quan bài học, kiến thức cần nhớ, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình và hướng dẫn học tập. Tìm hiểu ngay cách giải bài tập hình học này một cách hiệu quả.
40 Keywords:Giải bài tập, bài tập toán 7, sách bài tập toán 7, Kết nối tri thức, hình học lớp 7, tam giác cân, tam giác đều, định lý tam giác, vẽ hình, phân tích bài toán, lời giải bài toán, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, đo đạc, kiến trúc, học tập hiệu quả, bài 12, trang 70, sách bài tập, toán, lớp 7, hình học, đồng dạng, quan hệ góc cạnh, kỹ năng giải toán, giải bài, bài tập hình, bài tập số 12, bài tập sách bài tập, giải bài tập sách bài tập toán, hướng dẫn giải, giải chi tiết, bài tập khó, bài tập dễ, bài tập trung bình, bài tập vận dụng, bài tập nâng cao, bài tập thực hành.
đề bài
cho tam giác abc vuông tại đỉnh a; ba điểm m, n, p lần lượt nằm trên các cạnh bc, ca, ab của tam giác abc sao cho m là trung điểm của bc, mn vuông góc với ac và mp vuông góc với ab. chứng minh rằng:
a)\(\delta mnc = \delta bpm\)
b)\(\widehat {nmp} = {90^0}\)
phương pháp giải - xem chi tiết
a) \( \delta mnc = \delta bpm\left( {ch - gn} \right)\)
b) chứng minh tứ giác mnap là hình chữ nhật\(\widehat {mcn} = \widehat {bmp}\).
lời giải chi tiết
a)
xét \(\delta mnc\) và \(\delta bpm\)có:
\(\begin{array}{l}\widehat {mnc} = \widehat {bpm} = {90^0}\\mc = bm\left( {gt} \right)\end{array}\)
\(\widehat {mcn} = \widehat {bmp}\)(cùng phụ với góc b)
\( \rightarrow \delta mnc = \delta bpm\left( {ch - gn} \right)\)
b)
xét tứ giác mnap có:
\(\widehat a = \widehat {mpa} = \widehat {mna} = {90^0}\)
\( \rightarrow \)tứ giác mnap là hình chữ nhật
\( \rightarrow \widehat {nmp} = {90^0}\)