[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 8.1 trang 38 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 8.1 trên trang 38 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về đại số, cụ thể là tính chất của các phép toán trên số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách thức thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và áp dụng vào giải quyết bài toán thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Số hữu tỉ: Khái niệm, cách biểu diễn, so sánh và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Quy tắc dấu ngoặc: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong các phép tính. Thứ tự thực hiện phép tính: Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính (nhân, chia trước, cộng, trừ sau). Tìm giá trị của biểu thức: Áp dụng các kiến thức trên để tìm giá trị của biểu thức cho trước. Vận dụng vào bài toán thực tế: Biết cách vận dụng kiến thức vào việc giải quyết bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.
Phân tích đề bài:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết và tìm ra cách giải quyết.
Áp dụng công thức:
Học sinh sẽ được hướng dẫn áp dụng các quy tắc và công thức về số hữu tỉ vào giải bài toán.
Thực hành giải bài tập:
Học sinh sẽ được thực hành giải bài tập tương tự, rèn luyện kỹ năng tính toán và vận dụng kiến thức.
Đánh giá và phản hồi:
Giáo viên sẽ đánh giá kết quả làm bài của học sinh, đưa ra phản hồi và hướng dẫn sửa lỗi.
Kiến thức về số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:
Tính toán chi phí:
Tính tổng chi phí cho các hoạt động, dự toán tài chính.
Đo lường và so sánh:
So sánh các đại lượng khác nhau, ví dụ như đo chiều dài, cân nặng.
Phân chia và chia sẻ:
Chia sẻ tài nguyên, phân bổ nhiệm vụ công việc.
Quản lý tài chính cá nhân:
Tính toán thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm.
Bài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước về số hữu tỉ. Việc hiểu rõ các phép toán trên số hữu tỉ sẽ là nền tảng cho việc học các chủ đề phức tạp hơn trong chương trình toán lớp 7 và các lớp học sau.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài này, học sinh cần:
Xem lại lý thuyết:
Kiểm tra lại các kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán, quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện phép tính.
Đọc kĩ đề bài:
Cẩn thận phân tích đề bài, xác định các thông tin, dữ liệu cần thiết.
Lập luận và giải quyết:
Phân tích bài toán, suy luận để tìm ra cách giải phù hợp.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo chính xác.
Thực hành thường xuyên:
Làm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
* Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp.
1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Số hữu tỉ
4. Phép cộng số hữu tỉ
5. Phép trừ số hữu tỉ
6. Phép nhân số hữu tỉ
7. Phép chia số hữu tỉ
8. Quy tắc dấu ngoặc
9. Thứ tự thực hiện phép tính
10. Kết nối tri thức với cuộc sống
11. Bài tập 8.1
12. Trang 38
13. Sách bài tập toán 7
14. Số hữu tỉ âm
15. Số hữu tỉ dương
16. Phân số
17. Số thập phân
18. Tính toán
19. Vận dụng thực tế
20. Đại số
21. Học toán lớp 7
22. Kiến thức toán học
23. Phương pháp giải bài tập
24. Hướng dẫn học tập
25. Bài tập thực hành
26. Củng cố kiến thức
27. Làm bài tập
28. Đánh giá bài tập
29. Phản hồi bài tập
30. Sửa lỗi
31. Tìm giá trị biểu thức
32. Bài toán thực tế
33. Chi phí
34. Đo lường
35. Chia sẻ
36. Quản lý tài chính
37. Tính toán chi phí
38. Phân chia tài nguyên
39. So sánh đại lượng
40. Bài học toán
Đề bài
Một túi đựng các quả cầu được đánh số 5; 10; 15; 20; 30; 35; 40. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố không thể hay biến cố ngẫu nhiên?
a)Biến cố A: “Quả cầu được lấy có ghi số chính phương”.
b)Biến cố B: “ Quả cầu được lấy có ghi số chia hết cho 3”.
c) Biến cố C: “ Quả cầu được lấy có ghi số chia hết cho 5”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Các hiện tượng, sự kiện xảy ra trong tự nhiên, cuộc sống được gọi chung là các biến cố.
-Biến cố chắc chắn là biến cố biết trước được luôn xảy ra.
-Biến cố không thể là biến cố biết trước không bao giờ xảy ra.
-Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không biết trước có xảy ra hay không xảy ra.
a)Các số chính phương viết được dưới dạng a2
b)Các số chia hết cho 3: 15; 30
c)Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Lời giải chi tiết
a)Ta thấy không có số nào viết được dưới dạng số chính phương nên biến cố A là biến cố không thể.
b) Các số chia hết cho 3 là: 15; 3
-Các quả cầu lấy được có thể là 2 số trên nên B là biến cố ngẫu nhiên.
c)
Tất cả quả cầu đều là các số chia hết cho 5 nên C là biến cố chắc chắn.