[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 71, 72 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm ở trang 71 và 72 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học trong chương trình Toán lớp 7, cụ thể là các dạng bài tập trắc nghiệm. Qua việc giải các câu hỏi này, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích, tư duy logic và lựa chọn đáp án chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học sẽ giúp học sinh:
Ôn tập kiến thức: Các kiến thức cơ bản về đại số, hình học, thống kê và xác suất đã học trong chương trình. Nắm vững các dạng câu hỏi trắc nghiệm: Các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong chương trình Toán lớp 7, bao gồm: nhận biết, hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: Phát triển khả năng phân tích đề bài, suy luận và loại trừ đáp án sai. Tăng cường kỹ năng lựa chọn đáp án chính xác: Nắm vững các phương pháp giải nhanh, chính xác các bài tập trắc nghiệm. Hiểu rõ cách thức trình bày đáp án trắc nghiệm: Giúp học sinh biết cách trình bày đáp án trắc nghiệm một cách khoa học và đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo cách thức sau:
Phân tích từng câu hỏi:
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm sẽ được phân tích kỹ lưỡng, giải thích rõ ràng cách làm và lý do chọn đáp án đúng.
Tìm kiếm các phương pháp giải nhanh:
Bài học sẽ hướng dẫn các phương pháp giải nhanh và hiệu quả cho từng dạng câu hỏi.
Ví dụ minh họa:
Các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Thảo luận nhóm (nếu có):
Có thể tổ chức thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau tìm hiểu và giải quyết các câu hỏi.
Bài tập thực hành:
Bài học sẽ bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm tương tự để học sinh tự luyện tập.
Kiến thức trong bài học có thể được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế như:
Giải quyết các vấn đề hàng ngày: Áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Tham gia các cuộc thi trắc nghiệm: Chuẩn bị cho các cuộc thi trắc nghiệm toán học. Rèn luyện tư duy logic: Phát triển khả năng tư duy logic và phân tích vấn đề trong cuộc sống. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước trong sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống, cụ thể là các bài học về:
Các phép toán về số học.
Các hình học cơ bản.
Thống kê và xác suất.
Để học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi. Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện cần thiết và loại trừ các đáp án không phù hợp. Lựa chọn đáp án: Chọn đáp án đúng dựa trên kiến thức đã học. Kiểm tra lại đáp án: Kiểm tra lại đáp án của mình trước khi hoàn thành bài tập. Ghi chú lại các điểm cần lưu ý: Ghi lại các kiến thức quan trọng và các phương pháp giải nhanh. Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Trắc Nghiệm Toán 7 Trang 71-72
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 71, 72 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hướng dẫn học sinh cách phân tích, tư duy logic và lựa chọn đáp án chính xác. Ôn tập kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm.
Keywords:1. Toán 7
2. Sách bài tập Toán 7
3. Kết nối tri thức với cuộc sống
4. Trắc nghiệm
5. Giải trắc nghiệm
6. Trang 71
7. Trang 72
8. Đại số 7
9. Hình học 7
10. Thống kê 7
11. Xác suất 7
12. Phương pháp giải trắc nghiệm
13. Kỹ năng tư duy
14. Ôn tập Toán
15. Luyện tập trắc nghiệm
16. Bài tập trắc nghiệm
17. Đáp án trắc nghiệm
18. Học Toán lớp 7
19. Bài tập Toán 7
20. Giải bài tập
21. Bài tập sách bài tập
22. Kỹ năng giải bài toán
23. Phân tích đề bài
24. Lựa chọn đáp án
25. Kiểm tra đáp án
26. Phương pháp giải nhanh
27. Bài tập thực hành
28. Thảo luận nhóm
29. Ôn tập kiến thức
30. Củng cố kiến thức
31. Phép cộng
32. Phép trừ
33. Phép nhân
34. Phép chia
35. Hình học phẳng
36. Hình học không gian
37. Tỉ lệ thức
38. Dãy số
39. Phương trình
40. Bất đẳng thức
1.
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A.Mọi tam giác có ít nhất một góc tù.
B.Mọi tam giác có ít nhất hai góc nhọn.
C.Mọi tam giác cân có một góc bằng 60 độ.
D.Tam giác vuông cân có hai góc vuông.
Phương pháp giải:
Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ
Lời giải chi tiết:
A. Sai vì tam giác nhọn, tam giác vuông không có góc tù
B. Đúng
C. Sai vì tam giác cân có 2 góc bằng nhau, có thể không có góc nào bằng 60 độ
D. Sai vì tam giác vuông cân chỉ có 1 góc vuông
Chọn B
2.
Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 180 độ.
B. Tổng số đo hai góc nhọn trong một tam giác vuông bằng 90 độ.
C. Tổng số đo hai góc nhọn trong một tam giác tù lớn hơn 90 độ.
D. Góc lớn nhất trong tam giác nhọn có số đo nhỏ hơn 90 độ.
Phương pháp giải:
+ Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 180 độ.
+ Tam giác tù là tam giác có 1 góc lớn hơn 90 độ (góc tù)
+ Tam giác vuông là tam giác có 1 góc bằng 90 độ (góc vuông)
+ Tam giác nhọn là tam giác có cả 3 góc đều nhỏ hơn 90 độ (góc nhọn)
Lời giải chi tiết:
+ Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 180 độ. A đúng
+ Tam giác vuông là tam giác có 1 góc bằng 90 độ (góc vuông). Mà tổng tổng số đo 3 góc trong tam giác bằng 180 độ nên tổng số đo 2 góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90 độ. B đúng
+ Tam giác tù là tam giác có 1 góc lớn hơn 90 độ (góc tù). Mà tổng số đo 3 góc trong tam giác bằng 180 độ nên tổng số đo 2 góc nhọn trong tam giác tù nhỏ hơn 90 độ. C sai
+ Tam giác nhọn là tam giác có cả 3 góc đều nhỏ hơn 90 độ (góc nhọn) nên góc lớn nhất cũng là góc nhọn. D đúng
Chọn C
3.
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Hai tam giác có ba cặp góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.
B. Hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.
C. Hai tam giác có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và một cặp góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.
D. Hai tam giác có một cặp cạnh tương ứng bằng nhau và cặp góc đối diện với cặp cạnh đó bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.
Phương pháp giải:
Các trường hợp bằng nhau của tam giác: c.c.c; c.g.c; g.c.g
Lời giải chi tiết:
Hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau. ( c.c.c)
Chọn B
4.
Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. Hai tam giác có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và cặp góc xen giữa hai cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
B. Hai tam giác có một cặp cạnh tương ứng bằng nhau và 2 cặp góc tương ứng cùng kề với cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác bằng nhau.
C. Hai tam giác bằng nhau có cặp cạnh tương ứng bằng nhau và cặp góc tương ứng bằng nhau.
D. Hai tam giác có cặp góc tương ứng bằng nhau thì cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
Phương pháp giải:
Các trường hợp bằng nhau của tam giác: c.c.c; c.g.c; g.c.g
Lời giải chi tiết:
Hai tam giác có cặp góc tương ứng bằng nhau thì chưa chắc là hai tam giác bằng nhau nên cặp cạnh tương ứng chưa chắc bằng nhau nên D sai
Chọn D
5.
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.
B. Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác đều.
C. Tam giác nhọn có hai cạnh bằng nhau là tam giác đều.
D. Tam giác vuông có một góc có số đo bằng 60 độ là tam giác đều.
Phương pháp giải:
+ Tam giác có 2 góc bằng nhau là tam cân
+ Tam giác có 3 góc bằng nhau (bằng 60 độ) hoặc 3 cạnh bằng nhau là tam giác đều
Lời giải chi tiết:
Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều nên A đúng
Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân nên B sai
Tam giác nhọn có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân nên C sai
Tam giác vuông không thể là tam giác đều nên D sai
Chọn A
6.
Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. Tam giác tù là tam giác có một góc có số đo lớn hơn 90 độ.
B. Tam giác vuông là tam giác có một góc có số đo bằng 90 độ.
C. Tam giác cân là tam giác có ba góc có số đo bằng 60 độ.
D. Tam giác nhọn là tam giác có ba góc có số đo nhỏ hơn 90 độ
Phương pháp giải:
+ Tam giác tù là tam giác có 1 góc lớn hơn 90 độ (góc tù)
+ Tam giác vuông là tam giác có 1 góc bằng 90 độ (góc vuông)
+ Tam giác nhọn là tam giác có cả 3 góc đều nhỏ hơn 90 độ (góc nhọn)
+ Tam giác có 2 góc bằng nhau là tam cân
+ Tam giác có 3 góc bằng nhau (bằng 60 độ) hoặc 3 cạnh bằng nhau là tam giác đều
Lời giải chi tiết:
Tam giác cân là tam giác có 2 góc bằng nhau nên C sai
Chọn C
7.
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
B. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
C. Tập hợp các điểm cách đều hai điểm phân biệt A và B là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB.
D. Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Phương pháp giải:
Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Chọn D