[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 10.13 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 10.13 trang 65 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về hình học, cụ thể là tính chất của tam giác cân, để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến đo đạc và so sánh độ dài các đoạn thẳng. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, vẽ hình, sử dụng các công cụ hình học và trình bày lời giải một cách logic, chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về: Định nghĩa tam giác cân và tính chất của tam giác cân. Các trường hợp bằng nhau của tam giác. Các công cụ đo đạc hình học (thước thẳng, compa, ê ke). Kỹ năng: Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng: Đọc và phân tích đề bài toán hình học. Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán. Áp dụng các kiến thức về tam giác cân vào việc giải quyết bài toán. Viết lời giải bài toán một cách chi tiết, rõ ràng và hợp lý. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Hướng dẫn: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích đề bài, vẽ hình, và áp dụng các định lý, tính chất vào việc giải quyết bài toán. Các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn. Giáo viên sẽ giải đáp những thắc mắc của học sinh. Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải bài tập 10.13 theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân và các bài toán liên quan có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, ví dụ như:
Thiết kế các công trình kiến trúc đối xứng. Xác định vị trí các điểm quan trọng trong các hoạt động đo đạc. Ứng dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật, xây dựng. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên kết với các bài học trước về tam giác, trường hợp bằng nhau của tam giác, và các kiến thức hình học cơ bản. Các kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo về hình học phẳng.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị:
Học sinh cần chuẩn bị giấy, bút, thước thẳng, compa, ê ke.
Phân tích đề:
Cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm.
Vẽ hình:
Vẽ hình chính xác, ghi rõ các yếu tố đã cho trên hình vẽ.
Phân tích:
Phân tích các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình vẽ để tìm ra cách giải quyết bài toán.
Áp dụng:
Áp dụng các kiến thức về tam giác cân, trường hợp bằng nhau của tam giác để giải quyết bài toán.
Trình bày:
Trình bày lời giải một cách chi tiết, rõ ràng và hợp lý.
Kiểm tra:
Kiểm tra lại kết quả và lời giải của mình.
Giải bài tập, Bài tập 10.13, Toán 7, Kết nối tri thức, Hình học, Tam giác cân, Trường hợp bằng nhau của tam giác, Đo đạc, Vẽ hình, Bài tập hình học, Bài tập sách bài tập toán, Giải bài tập toán, Hướng dẫn giải bài tập, Phân tích đề bài, Vẽ hình chính xác, Ứng dụng thực tế, Kỹ năng giải toán, Kiến thức hình học, Lớp 7, Toán học, Sách bài tập, Giải bài tập sách bài tập, Bài tập hình học lớp 7, Bài tập trắc nghiệm hình học, Tính chất tam giác cân, Giải toán, Bài tập thực hành, Định lý toán học, Đề bài, Lời giải, Phương pháp học tập, So sánh độ dài đoạn thẳng.
đề bài
một hình lăng trụ đứng có hình khai triển như hình 10.10. tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.
phương pháp giải - xem chi tiết
-tính diện tích các hình chữ nhật 1, 2, 3
-tính tổng diện tích 3 hình chữ nhật. đây là diện tích xung quanh của hình lăng trụ
lời giải chi tiết
diện tích hình chữ nhật 1 là: 5 . 8 = 40 (cm2)
diện tích hình chữ nhật 2 là: 8 . 4 = 32 (cm2)
diện tích hình chữ nhật 3 là: 8 . 3 = 24 (cm2)
diện tích xung quanh hình lăng trụ là:
40 + 32 + 24 = 96 (cm2)