[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 2.24 trang 31 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập 2.24 trang 31 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Toán lớp 7, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về quan hệ giữa các góc đối đỉnh, góc kề bù và các tính chất của tam giác để tìm các góc trong hình vẽ phức tạp. Mục tiêu chính là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích hình học, sử dụng các công cụ toán học để giải quyết vấn đề và tìm ra các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình vẽ.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Quan hệ giữa các góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Quan hệ giữa các góc kề bù: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180 độ. Tính chất của tam giác: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ. Các định lý về tam giác: Định lý về tam giác cân, tam giác đều, u2026 (nếu có liên quan). Kỹ năng vẽ hình: Vẽ hình chính xác, đánh dấu các góc, các điểm quan trọng. Kỹ năng phân tích hình học: Phân tích hình vẽ, xác định các mối quan hệ giữa các góc và các cạnh. Kỹ năng giải bài tập: Xây dựng luận điểm, lập luận chặt chẽ và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập, kết hợp với phân tích hình học.
Phân tích đề bài:
Phân tích hình vẽ, xác định các góc, các cặp góc đối đỉnh, góc kề bù, các tam giác liên quan.
Xác định mối quan hệ:
Xác định các mối quan hệ giữa các góc, sử dụng các kiến thức đã học để tìm ra các phương pháp giải.
Lập luận và giải bài:
Lập luận logic để tìm ra các góc cần tìm. Trình bày lời giải một cách chi tiết, rõ ràng.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có phù hợp với các giả thiết đã cho hay không.
Kiến thức về quan hệ giữa các góc trong bài tập 2.24 có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực thực tế, như:
Kiến trúc:
Trong việc thiết kế các công trình, các góc được tính toán chính xác để đảm bảo tính cân đối và thẩm mỹ.
Kỹ thuật:
Trong việc chế tạo các máy móc, việc xác định các góc là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hiệu suất hoạt động.
Đo đạc:
Trong các bài toán đo đạc, việc xác định các góc giúp ta tính toán được khoảng cách, diện tích.
Bài học này liên quan đến các bài học trước về hình học, đặc biệt là các kiến thức về góc, tam giác, và các tính chất của chúng. Nó cũng là nền tảng cho các bài học sau về các bài toán hình học phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình sao cho rõ ràng, thể hiện các góc, các điểm quan trọng. Phân tích hình vẽ: Xác định các mối quan hệ giữa các góc, các tam giác. Áp dụng các kiến thức đã học: Sử dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết bài toán. Lập luận logic: Trình bày lời giải một cách chặt chẽ và logic. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có phù hợp với đề bài hay không. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải bài 2.24 Toán 7 - Kết nối tri thức Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 2.24 trang 31 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về góc, tam giác để tìm các góc trong hình vẽ. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, phương pháp giải và lời giải chi tiết. Keywords:Giải bài tập, bài tập 2.24, toán 7, sách bài tập toán 7, kết nối tri thức, hình học, góc, tam giác, đối đỉnh, kề bù, tính chất tam giác, phương pháp giải, hướng dẫn học tập, giải toán, sách giáo khoa, bài tập, ôn tập, kiến thức, kỹ năng, phân tích, lập luận, trình bày, kiểm tra, ứng dụng, thực tế, kiến trúc, kỹ thuật, đo đạc, hình vẽ, định lý, tam giác cân, tam giác đều.
Đề bài
Tìm số đối của các số thực sau:
\( - 2,1; - 0,\left( 1 \right);\dfrac{2}{\pi };3 - \sqrt 2 \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Mỗi số thực a đều có 1 số đối, kí hiệu là – a
Lời giải chi tiết
Số đối của \( - 2,1\) là: \(2,1\)
Số đối của \( - 0,\left( 1 \right)\) là: \( 0,\left( 1 \right)\)
Số đối của \(\dfrac{2}{\pi }\) là: \(- \dfrac{2}{\pi }\)
Số đối của \( 3 - \sqrt 2 \) là: \(- \left( {3 - \sqrt 2 } \right) = - 3 + \sqrt 2 \)