[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 4.42 trang 68 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 4.42 nằm trên trang 68 của sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập liên quan đến việc tìm hiểu và vận dụng các kiến thức về tính chất của tam giác cân, tam giác đều và các mối quan hệ giữa các góc trong tam giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức và phương pháp giải bài tập liên quan đến tam giác, đồng thời rèn kỹ năng phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề toán học.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Tính chất tam giác cân: Nhận biết các yếu tố đặc trưng của tam giác cân (hai cạnh bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau). Tính chất tam giác đều: Nhận biết các yếu tố đặc trưng của tam giác đều (ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau, mỗi góc bằng 60 độ). Các định lý về tam giác: Áp dụng các định lý về tổng ba góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. Kỹ năng phân tích: Phân tích bài toán, xác định các yếu tố đã biết và cần tìm. Kỹ năng suy luận: Sử dụng các kiến thức đã học để suy luận và tìm ra lời giải. Kỹ năng trình bày: Trình bày bài giải một cách logic, rõ ràng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn và thực hành.
Phân tích bài toán: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã biết và cần tìm, từ đó đưa ra các bước giải. Áp dụng kiến thức: Học sinh sẽ được hướng dẫn áp dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác đều và các định lý về tam giác để giải quyết bài toán. Thực hành giải bài: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Nhận xét và thảo luận: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh nhận xét bài giải của mình và của bạn cùng lớp, từ đó rút ra kinh nghiệm. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân và tam giác đều có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Trong việc thiết kế các cấu trúc đối xứng, sử dụng các tam giác cân, tam giác đều. Đo đạc: Ứng dụng trong đo đạc các khoảng cách, góc độ trong thực tế. Kỹ thuật: Trong thiết kế các chi tiết máy móc, các kết cấu chịu lực. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước về hình học, đặc biệt là các bài học về tam giác, các loại tam giác đặc biệt, các định lý về tam giác. Bài học này cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo về hình học phẳng.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình:
Vẽ hình minh họa để dễ dàng phân tích bài toán.
Phân tích bài toán:
Xác định các yếu tố đã biết, cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
Áp dụng kiến thức:
Sử dụng các định lý, tính chất để giải quyết bài toán.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả bài giải của mình.
* Làm bài tập tương tự:
Rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài tập tương tự.
đề bài
tính số đo các góc còn lại trong các tam giác cân dưới đây (h.4.47)
phương pháp giải - xem chi tiết
-tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau
-tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ.
lời giải chi tiết
-\(\delta abc\) cân tại a \( \rightarrow \widehat b = \widehat c = {65^0}\)
\(\widehat a + \widehat b + \widehat c = {180^0}\) (tổng 3 góc trong 1 tam giác)
\(\begin{array}{l} \rightarrow \widehat a + {65^0} + {65^0} = {180^0}\\ \rightarrow \widehat a = {180^0} - {130^0}\\ \rightarrow \widehat a = {50^0}\end{array}\)
-\(\delta mnp\) cân tại m \( \rightarrow \widehat n = \widehat p = \dfrac{{\widehat n + \widehat p}}{2} = \dfrac{{{{180}^0} - {{75}^0}}}{2} = {52,5^0}\).