[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 1.30 trang 19 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1.30 trang 19 sách bài tập Toán 7, thuộc chương trình toán lớp 7, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phân tích số nguyên tố, tính chất chia hết, và so sánh các số nguyên để tìm ra các số thỏa mãn điều kiện cho trước. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến các số nguyên và tính chất của chúng.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và áp dụng các kiến thức sau:
Phân tích một số nguyên dương thành tích các thừa số nguyên tố. Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số nguyên dương. So sánh các số nguyên. Hiểu và vận dụng các tính chất chia hết của các số nguyên. Vận dụng các kiến thức trên để giải quyết bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài:
Giải thích rõ yêu cầu của bài toán, cụ thể các điều kiện và yêu cầu cần tìm.
Hướng dẫn phân tích số nguyên:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích số nguyên thành tích các thừa số nguyên tố.
Đưa ra các ví dụ minh họa:
Giáo viên sẽ trình bày các ví dụ cụ thể, từng bước giải, để học sinh dễ dàng hiểu và làm theo.
Thảo luận nhóm:
Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ ý tưởng và hướng giải quyết.
Giải đáp thắc mắc:
Giáo viên giải đáp thắc mắc của học sinh trong quá trình làm bài.
Đánh giá bài làm:
Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh, nhận xét, góp ý và hướng dẫn bổ sung.
Kiến thức về phân tích số nguyên tố và tính chất chia hết có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Phân tích thành phần hóa học:
Trong hóa học, phân tích thành phần nguyên tố có thể giúp hiểu rõ hơn về các hợp chất.
Phân tích dữ liệu:
Trong công nghệ thông tin, phân tích số liệu có thể giúp tìm ra các quy luật và xu hướng.
Phân tích mật mã:
Trong lĩnh vực an ninh mạng, phân tích số nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc bảo mật thông tin.
Bài học này liên quan đến các bài học trước trong chương trình Toán 7 về số nguyên, phân tích số, tính chất chia hết. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài học về phân số, tỉ lệ thức và các bài toán nâng cao hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích các số nguyên: Phân tích các số nguyên thành tích các thừa số nguyên tố. Áp dụng các tính chất chia hết: Vận dụng các tính chất chia hết để tìm ra các số thỏa mãn điều kiện. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có thỏa mãn tất cả các điều kiện trong đề bài hay không. Tìm kiếm các ví dụ tương tự: Tìm kiếm các ví dụ tương tự trong sách giáo khoa hoặc các nguồn tài liệu khác để hiểu sâu hơn về bài toán. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập giải các bài toán tương tự để nâng cao kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải bài 1.30 Toán 7 - Kết nối tri thức Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 1.30 trang 19 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức. Bài học bao gồm phân tích đề bài, hướng dẫn phân tích số nguyên, ví dụ minh họa, và cách vận dụng kiến thức vào thực tế. Học sinh sẽ ôn tập kiến thức về số nguyên, tính chất chia hết, và phân tích số nguyên tố. Keywords:1. Giải bài tập 1.30
2. Sách bài tập toán 7
3. Kết nối tri thức
4. Toán 7
5. Số nguyên
6. Phân tích số nguyên tố
7. Tính chất chia hết
8. Ước chung lớn nhất
9. Bội chung nhỏ nhất
10. So sánh số nguyên
11. Bài tập toán lớp 7
12. Giải bài tập toán
13. Học toán lớp 7
14. Kiến thức toán học
15. Phương pháp giải toán
16. Bài tập sách bài tập
17. Bài tập số nguyên
18. Ước và bội
19. Phân tích thừa số nguyên tố
20. Bài tập thực tế
21. Học online toán
22. Học toán trực tuyến
23. Giải bài toán
24. Bài tập phân tích số
25. Tìm số nguyên
26. Số nguyên dương
27. Số nguyên âm
28. Chia hết
29. Chia không dư
30. Ví dụ minh họa
31. Hướng dẫn giải bài tập
32. Kiến thức cơ bản
33. Nâng cao kỹ năng
34. Ứng dụng thực tế
35. Kết nối tri thức với cuộc sống
36. Chương trình toán lớp 7
37. Học tập hiệu quả
38. Phương pháp học tập
39. Bài tập nâng cao
40. Giải bài tập sách bài tập toán
Đề bài
Tìm x, biết:
a) \({\left( {0,5} \right)^2} + 2.x = {\left( {0,7} \right)^2}\)
b) \(x - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7}} \right) = \dfrac{1}{7} - \dfrac{1}{3}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.
Lời giải chi tiết
a) \({\left( {0,5} \right)^2} + 2.x = {\left( {0,7} \right)^2}\)
\(2x = {\left( {0,7} \right)^2} - {\left( {0,5} \right)^2}\)
\(2x = 0,49 - 0,25\)
\(2x = 0,24\)
\(x = 0,24:2\)
\(x = 0,12\)
Vậy \(x=0,12\)
b) \(x - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7}} \right) = \dfrac{1}{7} - \dfrac{1}{3}\)
\(x = \dfrac{1}{7} - \dfrac{1}{3} + \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7}} \right)\)
\(x = \dfrac{1}{7} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7}\)
\(x = \dfrac{1}{5}\)
Vậy \(x = \dfrac{1}{5}\)