[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 2.26 trang 32 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào giải quyết bài tập 2.26 trang 32 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu vận dụng kiến thức về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị của các đại lượng chưa biết. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập dạng này, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm dãy tỉ số bằng nhau: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Vận dụng công thức tính dãy tỉ số bằng nhau: Học sinh sẽ biết cách áp dụng công thức để tìm các giá trị chưa biết trong bài toán. Phân tích và giải quyết bài toán: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích bài toán, xác định các đại lượng cần tìm và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Tính toán chính xác: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác trong quá trình giải bài tập. Viết lời giải bài toán một cách chặt chẽ và rõ ràng: Học sinh sẽ được hướng dẫn trình bày lời giải bài toán một cách logic và khoa học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Giáo viên sẽ phân tích từng bước của bài toán, từ việc xác định các đại lượng cho đến việc áp dụng công thức và tính toán. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự. Phương pháp này kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và vận dụng kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Chia một số thành các phần tỉ lệ:
Giải quyết các bài toán về chia một số thành các phần tỉ lệ với nhau.
Tìm tỉ lệ của các đại lượng:
Áp dụng trong các bài toán liên quan đến tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ vàng, v.v.
Ứng dụng trong các bài toán về vật lý, hóa học:
Ví dụ, trong các bài toán về hỗn hợp hóa học, pha chế dung dịch.
Bài học này là một phần của chương trình toán lớp 7, liên quan đến các bài học trước về các phép toán với phân số, tỷ lệ thức. Nắm vững kiến thức của bài này sẽ hỗ trợ học sinh trong việc giải các bài tập phức tạp hơn trong các chương tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, các đại lượng cho và cần tìm. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các đại lượng. Áp dụng công thức: Chọn công thức phù hợp với bài toán. Tính toán chính xác: Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận. Trình bày lời giải: Viết lời giải rõ ràng, logic, sử dụng kí hiệu toán học đúng. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có phù hợp với yêu cầu bài toán hay không. Thực hành giải nhiều bài tập: Thực hành càng nhiều bài tập tương tự càng tốt để nắm vững kỹ năng giải toán. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 2.26 SBT Toán 7 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 2.26 trang 32 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị chưa biết. Bài học bao gồm phương pháp giải, ứng dụng thực tế và hướng dẫn học tập hiệu quả.
40 Keywords:Giải bài tập, bài tập 2.26, sách bài tập toán 7, toán 7 kết nối tri thức, dãy tỉ số bằng nhau, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, phương pháp giải toán, ứng dụng thực tế, toán lớp 7, SBT toán 7, giải bài, hướng dẫn học, kỹ năng giải toán, phân tích bài toán, tính toán, trình bày lời giải, kiểm tra kết quả, thực hành, học toán, học tập, kết nối tri thức với cuộc sống, toán học, bài tập, giải bài tập sách bài tập, chia tỉ lệ, tỉ số, đại lượng, phép tính, phân số, tỷ lệ thức, kỹ năng, logic, toán học lớp 7, giáo trình, sách giáo khoa.
Đề bài
Viết các số thực sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(\sqrt 5 ; - 1,7\left( 5 \right);\pi ; - 2;\dfrac{{22}}{7};0\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- So sánh các số âm: Nếu a < b thì -a > -b
- So sánh các số dương.
- Sắp xếp các số theo theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết
Ta có: \(0<1,7\left( 5 \right) = 1,75555... < 2 \Rightarrow - 2 < - 1,7\left( 5 \right) < 0\)
Mặt khác ta có:
\(\sqrt 5 < \sqrt 9 = 3 < \pi = 3,14159....< 3,\left( {142857} \right) = \dfrac{{22}}{7}\)
Vậy các số thực đã cho sắp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\( - 2; - 1,7\left( 5 \right);0;\sqrt 5 ;\pi ;\dfrac{{22}}{7}\)