[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 9.10 trang 52 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập 9.10 trang 52 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình toán lớp 7. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về hình học, đặc biệt là về tam giác, để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến tính toán độ dài các đoạn thẳng và góc. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết cách phân tích bài toán, xác định các yếu tố cần thiết và áp dụng các định lý, công thức đã học để tìm ra kết quả chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Định lý Pytago: Hiểu và vận dụng định lý Pytago trong tam giác vuông. Các loại tam giác: Nhận biết các loại tam giác dựa trên quan hệ giữa các cạnh và góc. Quan hệ giữa các góc trong tam giác: Hiểu mối quan hệ giữa các góc trong tam giác. Tính chất tam giác cân: Áp dụng tính chất của tam giác cân vào bài toán. Kỹ năng vẽ hình: Vẽ hình chính xác và biểu diễn các yếu tố của bài toán. Kỹ năng phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Áp dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để tìm ra lời giải. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin cho sẵn, yêu cầu cần tìm.
2. Vẽ hình:
Vẽ hình minh họa bài toán, đánh dấu các yếu tố đã biết.
3. Xác định các yếu tố cần tính:
Xác định các yếu tố chưa biết cần tìm.
4. Áp dụng kiến thức:
Áp dụng các định lý, công thức liên quan vào bài toán.
5. Tính toán:
Thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
6. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được và đánh giá tính hợp lý.
Kiến thức trong bài học có thể được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế như:
Tính toán khoảng cách:
Tính khoảng cách giữa các điểm trên mặt đất.
Xây dựng công trình:
Xây dựng các công trình kiến trúc, đảm bảo độ chính xác về kích thước và góc.
Đo đạc:
Đo đạc các khoảng cách và góc trong các hoạt động khảo sát.
Thiết kế:
Thiết kế các sản phẩm có hình dạng phức tạp, dựa trên các phép tính về tam giác.
Bài học này kết nối với các bài học trước về hình học và giải toán. Kiến thức về tam giác, định lý Pytago là nền tảng để học sinh tiếp thu các bài học sau về hình học phẳng.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình minh họa bài toán, đánh dấu các yếu tố đã biết.
Phân tích bài toán:
Xác định các yếu tố cần tính, các mối quan hệ giữa các yếu tố.
Áp dụng kiến thức:
Áp dụng các định lý, công thức liên quan.
Tính toán cẩn thận:
Thực hiện các phép tính chính xác.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được, đảm bảo tính hợp lý.
Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè.
* Luyện tập:
Làm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Giải Bài 9.10 Toán 7 - Kết Nối Tri Thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 9.10 trang 52 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học bao gồm phân tích đề bài, vẽ hình, áp dụng định lý Pytago và các kiến thức hình học khác để tìm lời giải. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức vào thực tế.
Keywords:Giải bài tập, Bài tập 9.10, Toán 7, Kết nối tri thức, Hình học, Định lý Pytago, Tam giác, Vẽ hình, Phân tích bài toán, Ứng dụng thực tế, Giải toán, Sách bài tập toán 7, Lớp 7, Bài tập hình học, Giải bài tập sách bài tập toán, Kiến thức hình học lớp 7, Hướng dẫn giải toán, Bài tập toán, Phương pháp giải toán, Toán học, Giáo dục, Giải đáp bài tập, Bài tập thực hành, Bài tập vận dụng, Ứng dụng toán học, Tài liệu học tập, Khám phá toán học. Công thức toán học, Kỹ năng giải quyết vấn đề, Kỹ năng vẽ hình, Đo lường, Khoảng cách, Góc, Tam giác vuông, Tam giác cân, Phương pháp học tập, Tài liệu học tập, Học toán hiệu quả, Giáo trình toán.
Đề bài
Cho tam giác có độ dài cạnh lớn nhất bằng 4 cm. Hãy giải thích tại sao chu vi tam giác đó bé hơn 12 cm và lớn hơn 8 cm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Chu vi tam giác bằng tổng ba cạnh.
-Áp dụng bất đẳng thức tam giác.
Lời giải chi tiết
Gọi độ dài ba cạnh tam giác là a, b, c (cm), (a < b < c)
Cạnh lớn nhất là a = 4, b < 4, c < 4
Chu vi tam giác là: a + b + c < 4 + 4 + 4 =12
Mặt khác, theo bất đẳng thức tam giác:
b + c > a
=>a + b + c > a + a
=>a + b + c > 2a = 8
Vậy 8 < a + b + c < 12 hay chu vi tam giác đó bé hơn 12 cm và lớn hơn 8 cm.