[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 5.27 trang 94 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5.27 SBT Toán 7 - Kết nối tri thức
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập 5.27 trang 94 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến chủ đề tính chất của hai đường thẳng song song . Học sinh sẽ áp dụng các định lý về góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía để tìm các góc chưa biết trong hình vẽ. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Nắm vững các tính chất của hai đường thẳng song song. Áp dụng các tính chất đó để giải quyết các bài toán hình học. Rèn luyện kỹ năng phân tích hình vẽ và lập luận. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa hai đường thẳng song song.
Các tính chất của hai đường thẳng song song (góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía bằng nhau).
Các phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song.
Cách sử dụng thước đo góc và các công cụ hình học.
Kỹ năng phân tích hình vẽ và lập luận.
Bài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các góc đã biết và góc cần tìm trong hình vẽ.
2. Tìm mối liên hệ:
Sử dụng các tính chất về hai đường thẳng song song để tìm mối liên hệ giữa các góc.
3. Áp dụng định lý:
Áp dụng các định lý về góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía vào bài toán.
4. Tính toán:
Sử dụng các phép tính toán để tìm giá trị của các góc chưa biết.
5. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại đáp án tìm được có phù hợp với các tính chất và giả thiết của bài toán hay không.
6. Trình bày lời giải:
Viết lời giải một cách rõ ràng, logic và chi tiết, bao gồm cả các bước phân tích và kết luận.
Kiến thức về tính chất của hai đường thẳng song song có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Trong việc thiết kế các công trình, cần đảm bảo các yếu tố thẳng hàng, song song để đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền vững. Kỹ thuật: Các thiết bị máy móc, các đường dây điện, đường ống nước thường được thiết kế song song hoặc vuông góc với nhau để đảm bảo tính ổn định và hiệu quả. Đo đạc: Trong đo đạc, các dụng cụ đo cần được đặt song song với vật cần đo để đảm bảo kết quả chính xác. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước về hình học, đặc biệt là các bài học về:
Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Các loại góc (góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía).
Các định lý về góc và đường thẳng.
Bài học này cũng chuẩn bị cho các bài học sau về hình học phẳng, giúp học sinh làm quen với việc phân tích và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng quan sát và phân tích. Sử dụng thước đo góc: Sử dụng thước đo góc chính xác để đo các góc. Phân tích hình vẽ: Tìm các góc đã biết và góc cần tìm. Áp dụng định lý: Áp dụng các định lý về hai đường thẳng song song vào bài toán. Thực hành giải bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Trao đổi với bạn bè: Thảo luận và giải quyết bài tập cùng bạn bè. Hỏi giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 5.27 Toán 7 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 5.27 trang 94 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách áp dụng tính chất hai đường thẳng song song để tìm các góc chưa biết trong hình vẽ. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, áp dụng định lý, và hướng dẫn học tập hiệu quả.
Keywords:(Danh sách 40 keywords về Giải bài 5.27 trang 94 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống)
1. Giải bài tập
2. SBT Toán 7
3. Kết nối tri thức
4. Toán 7
5. Hai đường thẳng song song
6. Góc so le trong
7. Góc đồng vị
8. Góc trong cùng phía
9. Định lý
10. Hình học
11. Bài tập 5.27
12. Trang 94
13. Sách bài tập
14. Học toán
15. Học hình học
16. Lớp 7
17. Đường thẳng
18. Góc
19. Song song
20. So le trong
21. Đồng vị
22. Trong cùng phía
23. Phân tích hình vẽ
24. Lập luận
25. Kỹ năng giải toán
26. Cách giải bài tập
27. Phương pháp học tập
28. Hướng dẫn học
29. Học sinh lớp 7
30. Toán học
31. Bài tập hình học
32. Chứng minh
33. Tính chất hình học
34. Giải bài toán
35. Bài tập sách giáo khoa
36. Bài tập sách bài tập
37. Kết nối tri thức với cuộc sống
38. Giáo dục
39. Học tập online
40. Tài liệu học tập
đề bài
nhà trường vận động mỗi bạn tặng một món quà cho các bạn học sinh vùng lũ lụt. biểu đồ hình 5.19 biểu diễn tỉ lệ học sinh lớp 7a tặng các món quà khác nhau.
lớp 7a có 40 học sinh. tính số học sinh tặng từng loại món quà.
phương pháp giải - xem chi tiết
tìm m% của a, ta tính \(\dfrac{m}{100}.a\)
lời giải chi tiết
số học sinh tặng đồ dùng học tập là:
\(\dfrac{50}{100}.40=20\) (học sinh)
số học sinh tặng quần áo là:
\(\dfrac{20}{100}.40=8\) (học sinh)
số học sinh tặng đồ chơi là:
\(\dfrac{30}{100}.40=12\) (học sinh)
vậy có 20 học sinh tặng quà tặng là đồ dùng học tập, 8 học sinh tặng quà tặng là quần áo, 12 học sinh tặng quà tặng là đồ chơi.