[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 7.26 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 7.26 trang 34 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Toán lớp 7, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập liên quan đến các chủ đề về tính chất của hai đường thẳng song song , tính chất của tam giác , và các bài toán hình học cơ bản . Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hình học để giải quyết bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, và trình bày lời giải một cách chính xác và logic.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của hai đường thẳng song song. Các tính chất của tam giác. Các phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song. Kỹ năng vẽ hình chính xác. Kỹ năng phân tích và giải quyết bài toán hình học. Kỹ năng trình bày lời giải bài toán một cách logic và chi tiết. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn, phân tích và luyện tập. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa chính xác các yếu tố của đề bài. Phân tích các bước giải: Xác định các tính chất hình học cần sử dụng để giải bài toán. Lập luận và trình bày: Trình bày lời giải một cách logic, sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và đầy đủ. Thảo luận nhóm: Học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm lời giải và hiểu rõ hơn về bài toán. Luận tập: Học sinh làm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong bài tập này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:
Thiết kế các công trình xây dựng, đảm bảo các cấu trúc song song và vuông góc. Xác định vị trí các điểm trên bản đồ. Giải quyết các bài toán liên quan đến đo đạc trong thực tế. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên kết với các bài học trước trong chương trình Toán lớp 7 về hình học, cụ thể là:
Các tính chất của góc đối đỉnh và các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau.
Các tính chất của tam giác cân và tam giác đều.
Các tính chất của đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác trong tam giác.
Để học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa các yếu tố đã cho trong đề bài. Phân tích bài toán: Xác định các tính chất hình học cần sử dụng. Lập luận logic: Trình bày lời giải một cách logic và chi tiết. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại lời giải và kết quả để đảm bảo tính chính xác. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra lời giải và hiểu rõ hơn về bài toán. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 7.26 Toán 7 Kết Nối Tri Thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 7.26 trang 34 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Bài viết bao gồm tổng quan, kiến thức, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình và hướng dẫn học tập. Củng cố kiến thức về tính chất đường thẳng song song, tam giác và các bài toán hình học.
Keywords:Giải bài tập, bài tập 7.26, toán 7, kết nối tri thức, hình học, đường thẳng song song, tam giác, tính chất, chứng minh, vẽ hình, phân tích đề bài, lời giải chi tiết, hướng dẫn học tập, sách bài tập toán 7, bài tập hình học, tính chất tam giác, đường thẳng, góc, song song, bài toán, hình học phẳng, kỹ năng giải toán, ôn tập toán, đề bài, giải bài, ứng dụng thực tế, chương trình toán 7, học sinh lớp 7, kiến thức hình học, phương pháp giải bài tập hình học, định lý, bài tập thực hành, giải toán, sách giáo khoa, bài tập bổ sung, học online, giáo dục, học tập, ôn thi, toán học, đề kiểm tra, đề thi.
Đề bài
Thực hiện các phép chia sau:
\(a)\left( { - 4{x^5} + 3{x^3} - 2{x^2}} \right):\left( { - 2{x^2}} \right)\)
\(b)\left( {0,5{x^3} - 1,5{x^2} + x} \right):0,5x;\)
\(c)\left( {{x^3} + 2{x^2} - 3x + 1} \right):\dfrac{1}{3}{x^2}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho đa thức chia rồi tính tổng các thương vừa thu được
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\\\left( { - 4{x^5} + 3{x^3} - 2{x^2}} \right):\left( { - 2{x^2}} \right)\\ = \left( { - 4{x^5}} \right):\left( { - 2{x^2}} \right) + 3{x^3}:\left( { - 2{x^2}} \right) + \left( { - 2{x^2}} \right):\left( { - 2{x^2}} \right)\\ = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\\\left( {0,5{x^3} - 1,5{x^2} + x} \right):0,5x\\ = \left( {0,5{x^3}:0.5x} \right) - \left( {1,5{x^2}:0,5x} \right) + \left( {x:0,5x} \right)\\ = {x^2} - 3x + 2\end{array}\)
\(\begin{array}{l}c)\\\left( {{x^3} + 2{x^2} - 3x + 1} \right):\dfrac{1}{3}{x^2}\\ = \left( {3x + 6} \right).\dfrac{1}{3}{x^2} + \left( { - 3x + 1} \right)\end{array}\)
Do đa thức -3x + 1 có bậc là 1, nhỏ hơn bậc 2 của đa thức chia nên đẳng thức này chứng tỏ 3x + 6 là thương và -3x + 1 là dư trong phép chia đã cho.