[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 6.20 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 6.20 trang 11 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về tỷ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của các tam giác đồng dạng để giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách thức áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết tình huống cụ thể, rèn luyện kỹ năng phân tích, tư duy logic và giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Tỷ lệ thức: Định nghĩa, tính chất cơ bản của tỷ lệ thức. Dãy tỉ số bằng nhau: Định nghĩa và các tính chất liên quan. Tam giác đồng dạng: Khái niệm tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng. Tỉ số lượng giác: (nếu bài tập có liên quan). Giải bài toán bằng phương pháp toán học: Kỹ năng phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết, lập luận và tìm lời giải. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích đề bài:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các đại lượng và mối quan hệ giữa chúng.
Áp dụng kiến thức:
Học sinh sẽ được hướng dẫn cách áp dụng các kiến thức về tỷ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau và tam giác đồng dạng vào việc giải quyết bài toán.
Lập luận và tìm lời giải:
Học sinh sẽ được khuyến khích lập luận, suy nghĩ và tìm lời giải cho bài toán.
Kiểm tra và đánh giá:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh kiểm tra lại lời giải và đánh giá kết quả.
Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Xác định chiều cao của một vật:
Sử dụng tam giác đồng dạng để tính chiều cao của một tòa nhà, cây cối, hoặc vật thể khác mà không cần đo trực tiếp.
Phân chia một đoạn thẳng theo một tỷ lệ nhất định:
Ứng dụng trong thiết kế, xây dựng.
Giải quyết các bài toán liên quan đến tỷ lệ:
Trong các bài toán về pha chế, quy đổi đơn vị, và nhiều tình huống khác.
Bài học này là một phần của chương trình học về hình học lớp 7. Nó liên quan đến các bài học trước về tỷ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau và tam giác đồng dạng. Học sinh cần nắm vững các kiến thức này để có thể hiểu và giải quyết bài tập 6.20 một cách hiệu quả. Bài học này cũng chuẩn bị cho việc học các bài học sau liên quan đến hình học và ứng dụng thực tế.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình (nếu có): Vẽ hình minh họa để dễ dàng phân tích đề bài. Phân tích các mối quan hệ: Xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức về tỷ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau và tam giác đồng dạng. Kiểm tra lời giải: Kiểm tra lại lời giải và kết quả để đảm bảo tính chính xác. Tìm kiếm các phương pháp khác: Nếu gặp khó khăn, tìm kiếm các phương pháp khác để giải quyết bài toán. Tiêu đề Meta: Giải Bài Tập 6.20 Toán 7 Kết Nối Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.20 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết bao gồm tổng quan, kiến thức cần nhớ, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình học và hướng dẫn học tập hiệu quả. Keywords: Giải bài tập, Bài tập 6.20, Toán 7, Kết nối tri thức, Tỷ lệ thức, Dãy tỉ số bằng nhau, Tam giác đồng dạng, Hình học, Phương pháp giải, Học toán, Bài tập sách bài tập, Giải toán lớp 7, Sách bài tập toán 7, Kết nối tri thức với cuộc sống, Giải bài tập toán 7, Bài tập hình học, Đồng dạng, Tỉ lệ, Phương pháp giải toán, Bài tập thực tế, Ứng dụng thực tế, Hướng dẫn học tập, Kiến thức cần nhớ, Giải bài, Toán học, Lớp 7, Bài tập, Giải toán, Cách giải, Phương pháp, Phân tích đề bài, Lập luận, Đề bài, Các đại lượng, Mối quan hệ, Giải quyết vấn đề, Tỉ số, Tam giác, Đồng dạng, Tỉ lệ thức, Dãy tỉ số bằng nhau, Chiều cao, Pha chế, Quy đổi đơn vị, Thiết kế, Xây dựng, Phân chia đoạn thẳng, Kiến thức hình học, Bài học, Ứng dụng, Kiến thức, Kỹ năng, Phân tích, Tư duy logic, Giải quyết bài toán.Đề bài
Dưới đây là bảng tiêu thụ xăng của một loại ô tô cỡ nhỏ.
Quãng đường đi được (km) |
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
80 |
100 |
Lượng xăng tiêu thụ (lít) |
0,8 |
1,6 |
2,4 |
3,2 |
4,0 |
6,4 |
8,0 |
Quãng đường đi được có tỉ lệ thuận với lượng xăng tiêu thụ hay không? Nếu có thì hãy tìm hệ số tỉ lệ và tính lượng xăng tiêu thụ khi ô tô chạy được 150 km.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Kiểm tra quãng đường đi được : lượng xăng tiêu thụ
-Tìm hệ số tỉ lệ
-Xây dựng công thức y theo x.
Lời giải chi tiết
Quãng đường đi được (km) tỉ lệ thuận với lượng xăng tiêu thụ (lít).
Hệ số tỉ lệ là \(a = \dfrac{{10}}{{0,8}} = 12,5\).
Ta có quãng đường đi được y(km) liên hệ với lượng xăng tiêu thụ x (lít) theo công thức y = 12,5x. Do đó khi y = 150 thì \(x = \dfrac{{150}}{{12,5}} = 12\)(lít).