[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 7.16 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 7.16 trang 28 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình hình học lớp 7. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về tam giác, góc, và đường thẳng đã học để giải quyết bài toán thực tế. Bài học sẽ phân tích chi tiết từng bước giải, giúp học sinh nắm vững phương pháp và áp dụng vào các bài tập tương tự.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Tính chất của tam giác: Quan hệ giữa các góc trong một tam giác, tổng ba góc trong một tam giác. Định lý về góc đối đỉnh: Tính chất của hai góc đối đỉnh. Định lý về hai đường thẳng song song: Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Kỹ năng vẽ hình: Vẽ hình chính xác, thể hiện các yếu tố quan trọng của bài toán. Kỹ năng phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng, đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp phân tích chi tiết từng bước giải. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và các dữ kiện đã cho. Sau đó, bài học sẽ hướng dẫn học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp dựa trên các kiến thức đã học. Cuối cùng, bài học trình bày từng bước giải bài toán một cách chi tiết và minh họa bằng hình vẽ. Bài học cũng sẽ đưa ra các ví dụ minh họa và bài tập tương tự để giúp học sinh củng cố kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác và góc có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
Kiến trúc: Thiết kế các công trình xây dựng. Kỹ thuật: Thiết kế các máy móc, thiết bị. Đo đạc: Xác định khoảng cách, kích thước. 5. Kết nối với chương trình họcBài tập 7.16 liên quan mật thiết đến các bài học trước về tam giác, góc và đường thẳng. Hiểu rõ bài học này sẽ giúp học sinh nắm vững cơ sở lý thuyết cho các bài học tiếp theo, đặc biệt là các bài tập nâng cao về hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình minh họa bài toán.
Phân tích bài toán:
Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và các dữ kiện đã cho.
Lựa chọn phương pháp giải phù hợp:
Chọn phương pháp giải dựa trên các kiến thức đã học.
Trình bày lời giải một cách logic:
Trình bày lời giải một cách rõ ràng và đầy đủ.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Thực hành giải các bài tập tương tự:
Củng cố kiến thức bằng cách giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập, bài tập toán 7, hình học lớp 7, tam giác, góc, đường thẳng, song song, đối đỉnh, tính chất tam giác, sách bài tập toán 7, kết nối tri thức với cuộc sống, bài 7.16, trang 28, phương pháp giải, hướng dẫn giải, ví dụ minh họa, bài tập tương tự, kiến thức hình học, kỹ năng giải toán, ứng dụng thực tế, chương trình học, kết nối kiến thức, học tốt toán 7, học hình học, bài tập hình học, góc kề bù, góc kề nhau, định lý, định nghĩa, bài tập vận dụng, sách giáo khoa, giải bài tập, bài tập về nhà, học sinh lớp 7, toán, hình học, đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau, đường vuông góc, tam giác cân, tam giác đều, đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, điểm nằm giữa, khoảng cách, độ lớn góc, độ dài đoạn thẳng, định lý Pitago, tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.
Đề bài
Cho đa thức \(H\left( x \right) = {x^4} - 3{x^3} - x + 1\). Tìm đa thức P(x) và Q(x) sao cho
a)\(H\left( x \right) + P\left( x \right) = {x^5} - 2{x^2} + 2\)
b)\(H\left( x \right) - Q\left( x \right) = - 2{x^3}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)\(P\left( x \right) = \left( {{x^5} - 2{x^2} + 2} \right) - H\left( x \right)\)
b)\(Q\left( x \right) = H\left( x \right) - \left( { - 2{x^3}} \right)\)
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}H\left( x \right) + P\left( x \right) = {x^5} - 2{x^2} + 2\\ \Rightarrow P\left( x \right) = \left( {{x^5} - 2{x^2} + 2} \right) - H\left( x \right)\\ \Rightarrow P\left( x \right) = {x^5} - 2{x^2} + 2 - \left( {{x^4} - 3{x^3} - x + 1} \right)\\ \Rightarrow P\left( x \right) = {x^5} - 2{x^2} + 2 - {x^4} + 3{x^3} + x - 1\\ \Rightarrow P\left( x \right) = {x^5} - {x^4} + 3{x^3} - 2{x^2} + x + 1\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}H\left( x \right) - Q\left( x \right) = - 2{x^3}\\ \Rightarrow Q\left( x \right) = H\left( x \right) - \left( { - 2{x^3}} \right)\\ \Rightarrow Q\left( x \right) = \left( {{x^4} - 3{x^3} - x + 1} \right) + 2{x^3}\\ \Rightarrow Q\left( x \right) = {x^4} - {x^3} - x + 1\end{array}\)