[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 59 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 59 SBT Toán 7 u2013 Kết nối tri thức với cuộc sống 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm ở trang 59 của Sách bài tập Toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức về các dạng bài tập trắc nghiệm, rèn kỹ năng lựa chọn đáp án chính xác, nâng cao khả năng tư duy logic trong giải toán. Bài học sẽ phân tích chi tiết từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các tình huống trắc nghiệm.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được củng cố và ôn tập lại các kiến thức về:

Các phép tính với số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các tính chất của phép toán: Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia. So sánh các số hữu tỉ: Xác định số hữu tỉ lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau. Quy tắc dấu ngoặc: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong các phép tính. Phân tích bài toán trắc nghiệm: Phân tích các gợi ý, các phương án để tìm ra đáp án chính xác. Kỹ năng lựa chọn đáp án: Rèn kỹ năng loại trừ các đáp án sai để chọn đáp án đúng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo từng câu hỏi trắc nghiệm cụ thể. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích chi tiết như sau:

Đọc đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi. Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện, các yếu tố liên quan. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Kiểm tra đáp án: Kiểm tra xem đáp án nào phù hợp với yêu cầu của câu hỏi. Phân tích các đáp án sai: Hiểu tại sao các đáp án khác không đúng. Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra lại toàn bộ quá trình giải quyết vấn đề. 4. Ứng dụng thực tế

Các câu hỏi trắc nghiệm trong sách bài tập thường phản ánh các tình huống thực tế. Giải quyết các bài tập này giúp học sinh:

Vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. Rèn luyện tư duy logic: Phát triển khả năng tư duy logic, phân tích và đưa ra kết luận chính xác. Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề: Rèn luyện kỹ năng giải quyết các vấn đề phức tạp. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về số hữu tỉ và các phép toán liên quan. Bài học cũng chuẩn bị cho việc học các bài tập nâng cao hơn về số hữu tỉ và các dạng toán khác trong chương trình lớp 7.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ đề bài: Tập trung vào hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
Ghi chú: Ghi lại các bước giải, các ý chính của bài toán.
Làm bài tập: Thực hành giải các câu hỏi trắc nghiệm khác.
Tìm hiểu các dạng bài khác: Nắm vững các dạng bài tập trắc nghiệm về số hữu tỉ.
Tra cứu tài liệu: Sử dụng tài liệu tham khảo để hiểu rõ hơn về các kiến thức liên quan.
Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ và thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Luyện tập thường xuyên: Luôn rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Giải SBT Toán 7 Trang 59 - Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 59 SBT Toán 7 Kết nối tri thức. Bài viết bao gồm phân tích từng câu hỏi, củng cố kiến thức về số hữu tỉ, rèn kỹ năng giải trắc nghiệm. Học sinh sẽ học cách phân tích đề bài, lựa chọn đáp án chính xác và vận dụng kiến thức vào thực tế.

Keywords:

(40 keywords)
Giải SBT Toán 7, Giải bài tập Toán 7, Sách bài tập Toán 7, Toán 7 Kết nối tri thức, Câu hỏi trắc nghiệm, Số hữu tỉ, Phép tính số hữu tỉ, So sánh số hữu tỉ, Quy tắc dấu ngoặc, Kỹ năng giải trắc nghiệm, Bài tập trắc nghiệm, Lớp 7, Toán học, Học toán, Giải bài tập, Kiến thức toán, Học tập, Ôn tập, Kiểm tra, Bài tập, Trắc nghiệm, Bài tập sách bài tập, Bài tập toán, SBT, Kết nối tri thức với cuộc sống, Giải toán, Học online, Tài liệu học tập, Ứng dụng thực tế, Tư duy logic, Phân tích bài toán, Đáp án, Phương pháp học tập, Hướng dẫn học, Học trực tuyến, Giải đáp bài tập, tài liệu tham khảo, ôn tập giữa kì, ôn tập cuối kì.

1.

tìm phương án sai trong câu sau: trong tam giác

a.đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất

b.đối diện với cạnh bé nhất là góc nhọn

c.đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù

d.đối diện với góc tù (nếu có) là cạnh lớn nhất.

phương pháp giải:

quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

lời giải chi tiết:

chọn c

2.

bộ ba số nào sau đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác?

a.7, 5, 7

b.7, 7, 7

c.3, 5, 4

d.4, 7, 3

phương pháp giải:

áp dụng bất đẳng thức tam giác

nếu cạnh lớn nhất nhỏ hơn tổng 2 cạnh còn lại thì bộ ba số có là độ dài ba cạnh của một tam giác.

lời giải chi tiết:

4 + 3 = 7 => bộ ba số 4,7,3 không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

chọn d

3.

tam giác cân có độ dài cạnh bên b, độ dài cạnh đáy d thì ta phải có:

a.d > b

b.d = 2b

c.d < b/2

d. d < 2b

phương pháp giải:

áp dụng bất đẳng thức tam giác

trong tam giác cân, 2 cạnh bên bằng nhau

lời giải chi tiết:

tam giác có 2 cạnh bên là b, áp dụng bất đẳng thức trong tam giác:

b + b > d => 2b > d.

chọn d

4.

với mọi tam giác ta đều có:

a.mỗi cạnh lớn hơn nửa chu vi

b.mỗi cạnh lớn hơn hoặc bằng nửa chu vi

c.mỗi cạnh nhỏ hơn nửa chu vi

d.cả ba trường hợp trên đều có thể xảy ra.

phương pháp giải:

áp dụng bất đẳng thức tam giác

lời giải chi tiết:

ba cạnh bất kì trong tam giác:a, b, c

theo bất đẳng thức tam giác: a < b + c =>a + a < a + b + c

vậy mỗi cạnh nhỏ hơn nửa chu vi.

5.

xét hai đường trung tuyến bm, cn của tam giác abc có bc = 4cm. trong các số sau, số nào có thể là tổng độ dài bm + cn?

a.5 cm

b.5,5 cm

c.6 cm

d.6,5 cm

phương pháp giải:

áp dụng bất đẳng thức tam giác

tính chất trọng tâm tam giác 

lời giải chi tiết:

g là trọng tâm tam giác abc

xét tam giác gbc có gb + gc > bc ( bất đẳng thức tam giác)

\(\begin{array}{l} \rightarrow \dfrac{2}{3}\left( {bm + cn} \right) > bc\\ \rightarrow bm + cn > \dfrac{3}{2}bc = 6\end{array}\)

chọn d.

6.

tam giác abc có số đo ba góc thoả mãn:  \(\widehat a = \widehat b + \widehat c\). hai tia phân giác của góc a và góc b cắt nhau tại điểm i. khi đó góc bic có số đo là:

a.\({120^0}\)

b. \({125^0}\)

c. \({130^0}\)

d. \({135^0}\)

phương pháp giải:

áp dụng định lí về tổng ba góc trong tam giác; tính chaasrt tia phân giác của một góc.

lời giải chi tiết:

ta có:

\(\widehat a + \widehat b + \widehat c = {180^0}\)(tổng ba góc trong tam giác)

mà \(\widehat a = \widehat b + \widehat c\)

\(\begin{array}{l} \rightarrow \left( {\widehat b + \widehat c} \right) + \widehat b + \widehat c = {180^0}\\ \rightarrow 2\left( {\widehat b + \widehat c} \right) = {180^0}\\ \rightarrow \widehat b + \widehat c = {180^0}:2 = {90^0}\\ \rightarrow \widehat a = \widehat b + \widehat c = {90^0}\end{array}\)

xét tam giác bic có:

\(\widehat {bic} = {180^0} - \left( {\widehat {\dfrac{b}{2}} + \dfrac{{\widehat c}}{2}} \right) = {180^0} - \dfrac{{{{90}^0}}}{2} = {180^0} - {45^0} = {135^0}\).

chọn d.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm