[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào giải quyết bài tập số 1.13 trên trang 11 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến việc chia một công việc thành nhiều phần và thời gian hoàn thành. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu rõ khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao những kiến thức sau:
Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Cách xác định mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng.
Cách giải các bài toán thực tế liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Kỹ năng phân tích đề bài, lập luận và trình bày lời giải.
Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các đại lượng, mối quan hệ giữa chúng, và yêu cầu của bài toán. Xác định mối quan hệ tỉ lệ nghịch: Học sinh sẽ được hướng dẫn nhận biết và phân tích để xác định mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa các đại lượng trong bài toán. Áp dụng công thức: Giáo viên hướng dẫn học sinh áp dụng các công thức liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải quyết bài toán. Lập luận và giải quyết bài toán: Học sinh được hướng dẫn cách lập luận, trình bày lời giải một cách chặt chẽ và chính xác. Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, chẳng hạn như:
Phân chia công việc:
Chia công việc giữa nhiều người, thời gian hoàn thành phụ thuộc vào số người tham gia.
Vận tốc và thời gian:
Khi vận tốc thay đổi, thời gian để đi một quãng đường cố định cũng thay đổi.
Sản xuất:
Số sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc vào số công nhân và thời gian làm việc.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về đại số lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về đại lượng tỉ lệ thuận, giúp học sinh có cái nhìn tổng quan hơn về mối quan hệ giữa các đại lượng. Đồng thời, nó chuẩn bị nền tảng cho việc học các bài học sau về hàm số và phương trình.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích các đại lượng: Xác định mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch để giải quyết bài toán. Kiểm tra lại lời giải: Kiểm tra lại tính chính xác của lời giải. * Thực hành giải các bài tập tương tự: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán. Tiêu đề Meta: Giải bài 1.13 Toán 7 Kết nối tri thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Bài viết bao gồm tổng quan bài học, kiến thức cần nhớ, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình và hướng dẫn học tập. Từ khóa: Giải bài tập, bài 1.13, toán 7, sách bài tập toán 7, Kết nối tri thức, đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ nghịch, công việc, thời gian, vận tốc, phương pháp giải, hướng dẫn học, ứng dụng thực tế, chương trình học, lớp 7, toán học, SBT Toán 7, giải bài tập SBT Toán 7, chia công việc, tỉ lệ nghịch, đại lượng, mối quan hệ, bài toán, công thức, giải toán, phân tích đề, thực hành, củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng, phân tích đại lượng, xác định mối quan hệ, áp dụng công thức, lập luận, trình bày lời giải, kiểm tra lời giải, bài tập tương tự, sách bài tập, toán học lớp 7, sách giáo khoa, chương trình mới, kết nối tri thức với cuộc sống Lưu ý: Bài viết trên chỉ là một hướng dẫn tổng quát. Để có một bài giải chi tiết cho bài tập cụ thể, cần có nội dung của bài tập 1.13.Đề bài
Tính bằng cách hợp lí giá trị của các biểu thức:
a)\(A = \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{5}{4} + \left( { - \dfrac{4}{5} + \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{5}{4}\)
b)\(B = 2022,2021 \cdot 1954,1945 + 2022,2021 \cdot \left( { - 1954,1945} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
A.B + A.C = A. (B + C)
a) Nhân tử chung: \(\dfrac{4}{5}\)
b) Nhân tử chung: 2022,2021
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}A = \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{5}{4} + \left( { - \dfrac{4}{5} + \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{5}{4}\\A = \left[ { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7} + \left( { - \dfrac{4}{5}} \right) + \dfrac{4}{7}} \right].\dfrac{4}{5}\\A = \left\{ {\left[ {\left( { - \dfrac{1}{5}} \right) + \left( { - \dfrac{4}{5}} \right)} \right] + \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{4}{7}} \right)} \right\}.\dfrac{4}{5}\\A = \left( { - 1 + 1} \right).\dfrac{4}{5}\\A = 0.\dfrac{4}{5}\\A = 0\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}B = 2022,2021 \cdot 1954,1945 + 2022,2021 \cdot \left( { - 1954,1945} \right)\\B = 2022,2021.\left[ {1954,1945 + \left( { - 1954,1945} \right)} \right]\\B = 2022,2021.0\\B = 0\end{array}\)