[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 8.5 trang 43 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 8.5 nằm ở trang 43 của sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc áp dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Nắm vững cách xác định các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch trong bài toán thực tế. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết bài tập cụ thể. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần có những kiến thức và kỹ năng sau:
Hiểu rõ khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết cách lập tỉ lệ thức và giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ thức.
Vận dụng kiến thức về phương trình để tìm giá trị của các đại lượng chưa biết.
Phân tích bài toán, xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
Biết cách trình bày lời giải một cách logic và chính xác.
Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ:
Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài và phân tích các thông tin được cung cấp. Hướng dẫn học sinh xác định các đại lượng tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch trong bài toán. Giúp học sinh lập phương trình hoặc hệ phương trình để giải quyết bài toán. Chú trọng hướng dẫn học sinh trình bày lời giải một cách logic và chi tiết. Đưa ra các ví dụ tương tự để học sinh làm quen và rèn luyện kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
Tính toán chi phí khi mua hàng theo số lượng.
Tính toán thời gian di chuyển khi vận tốc và quãng đường thay đổi.
Tính toán diện tích, thể tích trong các bài toán hình học.
Bài học này liên kết với các bài học trước về tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch. Việc giải quyết bài tập 8.5 sẽ giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức đã học, đồng thời chuẩn bị cho việc học các bài học sau trong chương trình.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài và phân tích các thông tin được cung cấp. Tìm hiểu các khái niệm liên quan như đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thức. Chú trọng việc vẽ sơ đồ hoặc biểu đồ để minh họa bài toán. Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng. * Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình làm bài. Tiêu đề Meta: Giải Bài 8.5 Toán 7 - Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 8.5 trang 43 sách bài tập toán 7, chương trình Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách áp dụng kiến thức về tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch để giải bài toán thực tế. Bài học bao gồm phân tích đề bài, hướng dẫn giải và ứng dụng thực tế. Keywords:1. Giải bài tập toán 7
2. Bài tập 8.5
3. Đại lượng tỉ lệ thuận
4. Đại lượng tỉ lệ nghịch
5. Tỉ lệ thức
6. Phương trình
7. Toán 7 Kết nối tri thức
8. Sách bài tập toán 7
9. Giải toán thực tế
10. Tỉ lệ
11. Đại lượng
12. Phương pháp giải toán
13. Bài tập
14. Kết nối tri thức với cuộc sống
15. Toán học lớp 7
16. Số học lớp 7
17. Đại số lớp 7
18. Hình học lớp 7
19. Bài tập về đại lượng tỉ lệ
20. Bài tập về tỉ lệ thức
21. Bài toán thực tế
22. Trang 43
23. Sách bài tập
24. Giải bài tập
25. Hướng dẫn giải
26. Phương pháp giải
27. Phân tích đề bài
28. Lập phương trình
29. Vẽ sơ đồ
30. Biểu đồ
31. Kỹ năng giải toán
32. Học tập hiệu quả
33. Học toán
34. Toán lớp 7
35. Đại lượng tỉ lệ thuận
36. Đại lượng tỉ lệ nghịch
37. Tỉ lệ thức
38. Phương trình
39. Bài toán
40. Giải bài toán
Đề bài
Lớp 7A có 40 học sinh trong đó có 10 học sinh nam. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Hỏi bạn nam hay bạn nữ có khả năng được gọi lên bảng nhiều hơn? Tại sao?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Tính số học sinh nữ
-Số học sinh nào nhiều hơn thì khả năng nhiều hơn
Lời giải chi tiết
Số học sinh nữ là: 40 – 10 = 30 (học sinh)
Vì 30 > 10 nên số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam. Do đó, bạn nữ có khả năng được gọi lên bảng nhiều hơn.