[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 2.25 trang 32 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 2.25 trang 32 trong Sách bài tập Toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị của các biến số trong một bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Áp dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Phân tích và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tỉ lệ. Nắm vững các bước giải bài tập toán. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Khái niệm tỉ lệ thức:
Hiểu rõ khái niệm tỉ lệ thức và các tính chất cơ bản của nó.
Tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Nắm vững tính chất dãy tỉ số bằng nhau và cách vận dụng vào việc giải toán.
Phân tích bài toán:
Khả năng phân tích bài toán để xác định các yếu tố cần thiết cho việc áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Giải quyết bài toán thực tế:
Áp dụng kiến thức lý thuyết vào việc giải quyết các bài toán thực tế.
Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Cụ thể:
1. Phân tích đề bài:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các thông tin quan trọng và yêu cầu của bài toán.
2. Xác định mối liên hệ:
Học sinh sẽ được hướng dẫn tìm mối liên hệ giữa các đại lượng trong bài toán và áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
3. Lập phương trình:
Giáo viên hướng dẫn học sinh thiết lập phương trình dựa trên các mối liên hệ đã tìm được.
4. Giải phương trình:
Học sinh thực hành giải phương trình tìm giá trị của các biến số.
5. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được có phù hợp với yêu cầu của bài toán hay không.
6. Tổng kết và vận dụng:
Giáo viên cùng học sinh tổng kết lại các bước giải và vận dụng vào các bài tập tương tự.
Kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Chia sẻ lợi nhuận:
Chia sẻ lợi nhuận dựa trên tỉ lệ góp vốn.
Chia sẻ chi phí:
Chia sẻ chi phí dựa trên tỉ lệ sử dụng.
Phân bổ nguồn lực:
Phân bổ nguồn lực dựa trên tỉ lệ nhu cầu.
Bài học này liên kết với các bài học trước về tỉ lệ thức, tỉ số, và các bài tập về giải phương trình. Nắm vững kiến thức trong các bài học trước là nền tảng quan trọng để học tốt bài này. Bài học này cũng là tiền đề cho việc học các bài học nâng cao về đại số và hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài này, học sinh nên:
Làm quen với các bài tập tương tự: Tìm kiếm và làm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập. Xem lại lý thuyết: Xem lại lý thuyết về tính chất dãy tỉ số bằng nhau và các kiến thức liên quan. Thực hành giải bài: Tập trung vào việc giải các bài tập cụ thể để nắm vững kỹ năng. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. * Làm bài tập nhóm: Làm việc nhóm để trao đổi ý tưởng và học hỏi lẫn nhau. Tiêu đề Meta: Giải bài 2.25 Toán 7 - Tính chất dãy tỉ số bằng nhau Mô tả Meta: Học cách giải bài tập 2.25 trang 32 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Bài viết hướng dẫn chi tiết về tính chất dãy tỉ số bằng nhau và cách vận dụng vào bài toán thực tế. Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Bài tập 2.25
4. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
5. Tỉ lệ thức
6. Tỉ số
7. Phương trình
8. Đại số
9. Kết nối tri thức
10. Sách bài tập toán
11. Lớp 7
12. Giải toán
13. Phương pháp giải toán
14. Chia sẻ lợi nhuận
15. Chia sẻ chi phí
16. Phân bổ nguồn lực
17. Ứng dụng thực tế
18. Kiến thức toán học
19. Học toán
20. Học sinh lớp 7
21. Bài tập thực hành
22. Hướng dẫn học tập
23. Phân tích đề bài
24. Xác định mối liên hệ
25. Lập phương trình
26. Giải phương trình
27. Kiểm tra kết quả
28. Tổng kết bài học
29. Vận dụng bài học
30. Làm bài tập nhóm
31. Hỏi đáp
32. Học tập hiệu quả
33. Sách bài tập
34. Giáo trình
35. Bài giảng
36. Bài học
37. Toán học lớp 7
38. Kiến thức cơ bản
39. Kiến thức nâng cao
40. Bài tập tương tự
Đề bài
So sánh \(a = 1,\left( {41} \right)\) và \(\sqrt 2 \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta có: \(\sqrt 2 = 1,4142135623730....\)
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\sqrt 2 = 1,4142135623730.... > 1,4142 > 1,4141... = 1,\left( {41} \right) = a\)
Vậy \(a < \sqrt 2 \)