[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 4.1 trang 52 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 4.1 trang 52 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình môn Toán lớp 7, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm giá trị của các biến số. Mục tiêu chính là rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ thức và ứng dụng thực tế của chúng.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm tỉ lệ thức: Học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Bài tập yêu cầu học sinh áp dụng tính chất này để giải quyết vấn đề. Giải phương trình đơn giản: Thông qua bài tập, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng giải các phương trình đơn giản liên quan đến tỉ lệ thức. Phân tích và giải quyết bài toán thực tế: Học sinh sẽ học cách phân tích đề bài, xác định các đại lượng liên quan và áp dụng kiến thức đã học để tìm lời giải. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các đại lượng đã biết, đại lượng cần tìm và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng kiến thức: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập. Tìm lời giải: Học sinh cùng tham gia tìm lời giải, thảo luận và đưa ra các ý tưởng. Kiểm tra và đánh giá: Giáo viên sẽ kiểm tra lại lời giải, hướng dẫn học sinh nhận biết và sửa lỗi nếu có. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ làm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong đời sống, chẳng hạn như:
Chia sẻ tài sản:
Giải quyết việc phân chia tài sản theo tỉ lệ nhất định.
Tỉ lệ pha chế dung dịch:
Tính toán tỉ lệ các chất để pha chế dung dịch theo yêu cầu.
Tính toán tỉ lệ phần trăm:
Ứng dụng trong các bài toán liên quan đến phần trăm, lãi suất.
Thiết kế quy mô sản xuất:
Xác định tỉ lệ giữa các yếu tố trong sản xuất.
Bài học này liên quan đến các bài học trước về số học, đại số, và các khái niệm cơ bản về tỉ lệ thức. Nó sẽ là nền tảng cho việc học các bài học sau về phương trình và bất phương trình.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài tập này, học sinh nên:
Ôn lại kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Hiểu rõ các định nghĩa và tính chất cơ bản.
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các đại lượng liên quan.
Phân tích đề bài:
Xác định các đại lượng đã biết, đại lượng cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
Áp dụng các tính chất:
Sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm lời giải.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có phù hợp với đề bài hay không.
Thực hành giải nhiều bài tập tương tự:
Củng cố kiến thức và kỹ năng.
Hỏi giáo viên nếu cần hỗ trợ:
Không ngại đặt câu hỏi để được giải đáp thắc mắc.
Giải bài 4.1 Toán 7 - Tỉ lệ thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 4.1 trang 52 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm giá trị các biến số. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, hướng dẫn giải, ứng dụng thực tế và gợi ý học tập.
Keywords:1. Giải bài tập 4.1
2. Toán 7
3. Sách bài tập toán 7
4. Kết nối tri thức
5. Tỉ lệ thức
6. Dãy tỉ số bằng nhau
7. Phương trình
8. Phương pháp giải toán
9. Học toán lớp 7
10. Bài tập toán
11. Đại số lớp 7
12. Số học lớp 7
13. Tỉ lệ
14. Tính chất tỉ lệ
15. Ứng dụng tỉ lệ thức
16. Chia sẻ tài sản
17. Pha chế dung dịch
18. Tính toán tỉ lệ
19. Thiết kế quy mô sản xuất
20. Phần trăm
21. Lãi suất
22. Bài tập 4.1 trang 52
23. Sách bài tập
24. Toán học
25. Giáo trình
26. Học sinh lớp 7
27. Kiến thức toán học
28. Kỹ năng giải toán
29. Hướng dẫn học tập
30. Phương pháp học tốt
31. Bài giải chi tiết
32. Kết nối tri thức với cuộc sống
33. Bài tập thực hành
34. Tìm giá trị biến số
35. Tính chất cơ bản
36. Phân tích đề bài
37. Áp dụng tính chất
38. Kiểm tra kết quả
39. Ôn tập kiến thức
40. Bài tập tương tự
đề bài
hãy tính các số đo các góc a, d, n trong các tam giác dưới đây (h.4.3). trong các tam giác đó, hãy chỉ ra tam giác nào là nhọn, tù, vuông.
phương pháp giải - xem chi tiết
-áp dụng tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ.
-tam giác tù khi có 1 góc lớn hơn 90 độ
-tam giác vuông khi có 1 góc bằng 90 độ
-tam giác nhọn khi 3 góc đều nhọn (mỗi góc đều nhỏ hơn 90 độ)
lời giải chi tiết
a) áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác abc, ta có:
\(\widehat a + \widehat b + \widehat c = {180^0}\)
\( \widehat a + {45^0} + {35^0} = {180^0}\)
\( \widehat a = {180^0} - {80^0}\)
\( \widehat a = {100^0} > {90^0}\)
tam giác abc là tam giác tù.
b) áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác def, ta có:
\(\widehat d + \widehat e + \widehat f = {180^0}\)
\( \widehat d + {70^0} + {50^0} = {180^0}\)
\( \widehat d = {180^0} - {120^0}\)
\( \widehat d = {60^0} < {90^0}\)
tam giác def là tam giác nhọn vì cả 3 góc đều nhọn.
c) áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác mnp, ta có:
\(\widehat m + \widehat n + \widehat p = {180^0}\)
\( {40^0} + \widehat n + {50^0} = {180^0}\)
\( \widehat n = {180^0} - {90^0}\)
\( \widehat n = {90^0}\)
tam giác mnp vuông tại n.