[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 10.19 trang 68 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 10.19 trang 68 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về tam giác, cụ thể là các trường hợp bằng nhau của tam giác, để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hoặc hai góc bằng nhau. Mục tiêu chính là rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, lựa chọn các trường hợp bằng nhau phù hợp, và trình bày lời giải một cách logic và chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác (c.g.c, c.c.c, g.c.g, c.g.v). Kỹ năng: Phân tích bài toán, xác định các yếu tố đã biết và cần chứng minh. Áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng hoặc góc bằng nhau. Vẽ hình chính xác, ghi chú đầy đủ các yếu tố đã biết và cần chứng minh. Viết lời giải bài toán một cách logic và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tiếp cận theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập.
Phân tích bài toán: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, xác định các yếu tố đã biết và cần chứng minh. Lựa chọn trường hợp bằng nhau: Giáo viên sẽ giúp học sinh lựa chọn trường hợp bằng nhau của tam giác phù hợp để chứng minh. Vẽ hình: Học sinh cần vẽ hình chính xác, ghi chú đầy đủ các yếu tố đã biết và cần chứng minh. Viết lời giải: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách viết lời giải một cách logic và chính xác, sử dụng ngôn ngữ toán học đúng chuẩn. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và cùng nhau tìm lời giải cho bài toán. Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả làm bài của học sinh, đưa ra nhận xét và hướng dẫn khắc phục những lỗi sai. 4. Ứng dụng thực tếCác kiến thức và kỹ năng trong bài học có thể được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:
Xây dựng nhà: Kiến thức về tam giác được sử dụng để đảm bảo độ chắc chắn và cân đối của các cấu trúc xây dựng. Thiết kế đồ họa: Các tính chất của tam giác được sử dụng trong thiết kế đồ họa để tạo ra các hình dạng đối xứng và cân bằng. Đo đạc: Kiến thức về tam giác được ứng dụng trong đo đạc để xác định khoảng cách hoặc diện tích. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước về hình học phẳng, đặc biệt là các trường hợp bằng nhau của tam giác. Nắm vững kiến thức về tam giác là nền tảng quan trọng để học các bài học về hình học phẳng ở các lớp học sau.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Cần hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình rõ ràng, ghi chú đầy đủ các yếu tố đã biết.
Phân tích bài toán:
Phân tích để tìm ra các yếu tố cần chứng minh.
Lựa chọn trường hợp bằng nhau:
Chọn trường hợp bằng nhau của tam giác phù hợp.
Viết lời giải chi tiết:
Viết lời giải một cách logic và chính xác.
* Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại lời giải và kết quả.
(40 Keywords)
Đề bài
Thiết bị máy được xếp vào các hình lập phương có diện tích toàn phần bằng 96 dm2. Người ta xếp các hộp đó vào trong một thùng hình lập phương làm bằng tôn không có nắp. Khi gò một thùng như thế hết 3,2 m2 tôn (diện tích các mép hàn không đáng kể). Hỏi mỗi thùng đựng được bao nhiêu hộp thiết bị nói trên?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Tính thể tích của một hộp đựng thiết bị: Tính độ dài cạnh (Hình lập phương có 6 cạnh)
-Tính thể tích thùng đựng hàng: Tính độ dài cạnh (Thùng đựng hàng có 5 mặt)
-Tính số hộp thiết bị đựng trong một thùng: Lấy thể tích thùng đựng hàng : thể tích của 1 hộp đựng thiết bị.
Lời giải chi tiết
Đổi \(3,2{m^2} = 320d{m^2}\)
Diện tích một mặt của hộp thiết bị là: \(96:6 = 16\left( {d{m^2}} \right)\) (hình lập phương có 6 mặt)
Cạnh của hộp thiết bị là: \(4\) (vì \(4.4 = 16\))
Thể tích của một hộp đựng thiết bị là: \({4^3} = 64\left( {d{m^3}} \right)\)
Diện tích một mặt của thùng đựng hàng là: \(320:5 = 64\left( {d{m^2}} \right)\) (thùng lập phương k có lắp nên có 5 mặt)
Cạnh của thùng đựng hàng là: 8 (vì \({8^2} = 64\))
Thể tích thùng đựng hàng là: \({8^3} = 512\left( {d{m^3}} \right)\)
Số hộp thiết bị đựng trong một thùng là: \(512:64 = 8\) (hộp).