[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 1.32 trang 20 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào giải bài tập 1.32 trang 20 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình toán lớp 7, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu ngoặc và tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân để tìm giá trị của biểu thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng tính toán với số hữu tỉ, rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ: Học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân: Biết áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân để đơn giản hóa biểu thức. Thứ tự thực hiện phép tính: Hiểu rõ thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức (dấu ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau). Tính toán chính xác: Rèn luyện khả năng tính toán nhanh và chính xác với số hữu tỉ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tiếp cận theo phương pháp giải quyết vấn đề. Đầu tiên, sẽ phân tích đề bài, xác định các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện. Tiếp theo, áp dụng các quy tắc tính toán với số hữu tỉ và các tính chất của phép cộng, phép nhân để đơn giản hóa biểu thức. Cuối cùng, thực hiện các phép tính một cách chính xác để tìm ra kết quả.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép tính với số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, chẳng hạn như:
Tính toán chi phí: Tính tổng chi phí của các mặt hàng, giảm giá... Đo lường và tính toán: Tính toán chiều dài, diện tích, thể tích. Tài chính: Tính lãi suất, lợi nhuận... 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương về Số hữu tỉ. Nó kết nối với các bài học trước về các phép tính với số hữu tỉ và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các phép tính với số thực.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích biểu thức:
Xác định các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện.
Áp dụng quy tắc:
Áp dụng các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ và các tính chất của phép cộng, phép nhân.
Tính toán cẩn thận:
Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo độ chính xác.
Tìm hiểu ví dụ:
Nếu có ví dụ tương tự trong sách giáo khoa, hãy tham khảo để hiểu rõ hơn.
Làm bài tập nhiều:
Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
1. Giải bài tập 1.32
2. SBT Toán 7
3. Kết nối tri thức
4. Số hữu tỉ
5. Phép cộng số hữu tỉ
6. Phép trừ số hữu tỉ
7. Phép nhân số hữu tỉ
8. Phép chia số hữu tỉ
9. Quy tắc dấu ngoặc
10. Tính chất giao hoán
11. Tính chất kết hợp
12. Tính chất phân phối
13. Toán lớp 7
14. Bài tập số hữu tỉ
15. Giải bài tập Toán 7
16. Sách bài tập Toán 7
17. Bài 1.32 trang 20
18. Số hữu tỉ lớp 7
19. Thứ tự thực hiện phép tính
20. Biểu thức số hữu tỉ
21. Kết nối tri thức với cuộc sống
22. Giải toán
23. Bài tập toán
24. Số hữu tỷ
25. Quy tắc tính toán
26. Thứ tự ưu tiên
27. Tính toán chính xác
28. Phương pháp giải bài tập
29. Kiến thức toán học
30. Kỹ năng tính toán
31. Củng cố kiến thức
32. Nâng cao kỹ năng
33. Toán học lớp 7
34. Bài tập thực hành
35. Ứng dụng thực tế
36. Tài liệu học tập
37. Giải đáp bài tập
38. Hướng dẫn học
39. Sách giáo khoa toán
40. Giải bài tập sách bài tập toán
Đề bài
Tính
a) \(5 - \left( {1 + \dfrac{1}{3}} \right):\left( {1 - \dfrac{1}{3}} \right)\)
b) \(\left( {1 + \dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {1 - \dfrac{5}{4}} \right) + \left( {2022 - \dfrac{2}{3}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
-Rút gọn biểu thức trong ngoặc trước
-Thực hiện chia 2 số hữu tỉ: Lấy số thứ nhất nhân nghịch đảo số thứ 2
b)
Bỏ dấu ngoặc và nhóm các hạng tử thích hợp.
Lời giải chi tiết
a)
\(5 - \left( {1 + \dfrac{1}{3}} \right):\left( {1 - \dfrac{1}{3}} \right) = 5 - \dfrac{4}{3}:\dfrac{2}{3} = 5 - \dfrac{4}{3}.\dfrac{3}{2} = 5 - 2 = 3\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( {1 + \dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {1 - \dfrac{5}{4}} \right) + \left( {2022 - \dfrac{2}{3}} \right)\\ = \left( {1 - \dfrac{5}{4}} \right) + \dfrac{2}{3} - \left( {1 - \dfrac{5}{4}} \right) + 2022 - \dfrac{2}{3}\\ = \left( {1 - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {1 - \dfrac{5}{4}} \right) + \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{3}} \right) + 2022\\ = 2022\end{array}\)