[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 8.14 trang 45 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 8.14 trên trang 45 của sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là vận dụng các kiến thức về hình học phẳng, cụ thể là tính chất của tam giác cân, tam giác đều, và các định lý liên quan để tìm ra các yếu tố chưa biết trong hình vẽ. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách chặt chẽ, logic.
2. Kiến thức và kỹ năngQua bài học này, học sinh sẽ:
Nắm vững: Định nghĩa tam giác cân, tam giác đều, các tính chất của tam giác cân và tam giác đều. Vận dụng: Các kiến thức về góc, cạnh trong tam giác. Hiểu rõ: Cách phân tích bài toán hình học, xác định các yếu tố cần tìm. Rèn luyện: Kỹ năng vẽ hình chính xác, trình bày lời giải bài toán hình học theo trình tự logic. Ứng dụng: Kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Phân tích:
Bài toán, chỉ rõ các yếu tố đã biết và cần tìm.
Đưa ra:
Các gợi ý, hướng dẫn về cách vận dụng các kiến thức liên quan.
Hướng dẫn:
Học sinh vẽ hình, phân tích các yếu tố trong hình vẽ, lập luận để tìm ra lời giải.
Thảo luận:
Kết hợp giữa hướng dẫn của giáo viên và thảo luận nhóm, khuyến khích học sinh trình bày ý tưởng và cách giải của mình.
Đánh giá:
Kết quả làm bài của học sinh và hướng dẫn điều chỉnh nếu cần thiết.
Kiến thức về tam giác cân, tam giác đều có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Trong việc tính toán các yếu tố về góc, cạnh trong các công trình kiến trúc. Đo đạc: Xác định chiều cao, khoảng cách trong các bài toán đo đạc thực tế. Công nghệ: Thiết kế các hình dạng đối xứng trong các thiết bị kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên kết với các bài học trước về hình học phẳng, đặc biệt là các bài học về tam giác, tính chất của tam giác cân, tam giác đều. Nó cũng chuẩn bị cho học sinh tiếp thu các bài học tiếp theo về hình học phẳng phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, sách bài tập, dụng cụ học tập cần thiết (thước kẻ, compa, ê ke).
Đọc kỹ:
Bài toán 8.14 và tìm hiểu các yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình:
Cẩn thận và chính xác, ghi rõ các yếu tố đã biết.
Phân tích:
Bài toán, tìm ra mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình vẽ.
Lập luận:
Logic để tìm ra lời giải.
Kiểm tra:
Kết quả và trình bày lại lời giải.
Hỏi đáp:
Giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
Giải bài tập, bài tập toán 7, bài tập hình học, tam giác cân, tam giác đều, tính chất tam giác, góc, cạnh, sách bài tập toán 7, Kết nối tri thức, bài 8.14, trang 45, hình học phẳng, định lý, phân tích bài toán, vẽ hình, trình bày lời giải, phương pháp giải, hướng dẫn học tập, kỹ năng giải toán, thực hành, ứng dụng thực tế, kiến thức, học sinh lớp 7, download, tài liệu, giải đáp, lời giải chi tiết, hướng dẫn, học online, sách giáo khoa, bài tập, toán, hình học, tam giác, góc, cạnh, định lý, đo lường.
Đề bài
Một thùng kín có 40 quả bóng cùng kích thước, một số quả có màu trắng và một số quả có màu đen. Sơn lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Biết rằng biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu trắng” và biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu đen” là đồng khả năng. Hỏi trong thùng chứa bao nhiêu quả bóng màu trắng?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
2 biến cố trên đồng khả năng và xác suất của biến cố là \(\dfrac{1}{2}\).
Lời giải chi tiết
Ta có: biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu trắng” và biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu đen” là đồng khả năng.
=> Số quả bóng màu trắng bằng số quả bóng màu đen (= 40:2 = 20)
Vậy trong thùng có 20 quả bóng màu trắng.