[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 2.13 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 2.13 trang 28 sách bài tập toán 7, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về quan hệ giữa các góc trong hình học, đặc biệt là các góc so le trong, so le ngoài, đồng vị. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài, xác định các cặp góc, và vận dụng định lí để tìm ra giá trị của các góc cần tìm. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức hình học vào việc giải quyết bài toán thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của các cặp góc so le trong, so le ngoài, đồng vị. Định lí về quan hệ giữa các cặp góc khi hai đường thẳng song song. Các bước giải bài tập hình học. Kỹ năng phân tích, suy luận và vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ toán học để trình bày lời giải một cách chính xác và logic. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Quá trình giải sẽ được chia thành các bước rõ ràng và dễ hiểu, bao gồm:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các yếu tố cho trong bài toán, các cặp góc liên quan, và yêu cầu của bài toán.
2. Vận dụng kiến thức:
Áp dụng các định lí và tính chất liên quan đến các cặp góc để tìm mối quan hệ giữa các góc.
3. Lập luận và giải bài:
Sử dụng các bước lập luận logic để tìm ra giá trị của các góc cần tìm.
4. Trình bày lời giải:
Trình bày lời giải một cách chính xác và đầy đủ, sử dụng ngôn ngữ toán học chuẩn.
Kiến thức về các cặp góc trong hình học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống thực tế, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Xác định góc nghiêng của mái nhà, đường giao thông.
Kỹ thuật: Vẽ bản vẽ kỹ thuật, thiết kế các chi tiết máy móc.
Thiết kế trang trí nội thất: Tính toán các góc trong thiết kế nội thất.
Bài học này liên kết với các bài học trước về hình học, đặc biệt là các bài học về đường thẳng song song, các cặp góc so le trong, so le ngoài, đồng vị. Nó giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức đã học, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về hình học phẳng.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các yếu tố đã cho. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng quan sát các cặp góc liên quan. Phân tích các cặp góc: Tìm mối quan hệ giữa các cặp góc (so le trong, so le ngoài, đồng vị). Áp dụng định lí: Sử dụng các định lí về đường thẳng song song để tìm mối quan hệ giữa các góc. Trình bày lời giải rõ ràng: Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và logic trong quá trình trình bày lời giải. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại các bước giải và kết quả tìm được. * Thực hành giải nhiều bài tập: Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 2.13 Toán 7 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 2.13 trang 28 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về góc, đường thẳng song song để giải quyết bài toán. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, các bước giải, và ứng dụng thực tế.
Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Kết nối tri thức
4. Bài 2.13
5. Đường thẳng song song
6. Góc so le trong
7. Góc so le ngoài
8. Góc đồng vị
9. Quan hệ giữa các góc
10. Hình học
11. Sách bài tập toán
12. Lớp 7
13. Bài tập hình học
14. Giải bài tập toán 7
15. Toán học
16. Học toán
17. Bài tập
18. Kiến thức hình học
19. Đường thẳng
20. Góc
21. Định lí
22. Tính chất
23. Phân tích bài toán
24. Vận dụng kiến thức
25. Suy luận
26. Trình bày lời giải
27. Kiểm tra kết quả
28. Học tập hiệu quả
29. Ứng dụng thực tế
30. Thiết kế kiến trúc
31. Kỹ thuật
32. Nội thất
33. Đường giao thông
34. Chi tiết máy móc
35. Trang trí
36. Bài tập 2.13 trang 28
37. Sách bài tập
38. Kết nối tri thức với cuộc sống
39. Giáo trình
40. Học online
Đề bài
Số nào trong các số:\( - \dfrac{{16}}{3};\sqrt {36} ;\sqrt {47} ; - 2\pi ;\sqrt {0,01} ;2 + \sqrt 7 \) là số vô tỉ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng thập phân vô hạn không tuần hoàn.
+ Tích của một số hữu tỉ với một số vô tỉ là số vô tỉ
+ Tổng của một số hữu tỉ với một số vô tỉ là số vô tỉ
Lời giải chi tiết
Các số \( - \dfrac{{16}}{3};\sqrt {36} = 6;\sqrt {0,01} = 0,1\) đều là số hữu tỉ.
Số 47 là số tự nhiên không chính phương nên \(\sqrt {47} \) là số vô tỉ.
Các số \( - 2\pi ;2 + \sqrt 7 \) cũng số vô tỉ.
Thật vậy, vì \(\pi \) là số vô tỉ nên \( - 2\pi \) là số vô tỉ.
Vì số 7 là số tự nhiên không chính phương nên \(\sqrt 7 \) là số vô tỉ, do đó \(2 + \sqrt 7 \) cũng là số vô tỉ.