[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 7.35 trang 35 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 7.35 trang 35 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tính chất của hai tam giác bằng nhau để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hoặc hai góc bằng nhau. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng áp dụng các tính chất đã học trong chương trình hình học lớp 7.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và vận dụng các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của hai tam giác bằng nhau (c.g.c, c.c.c, g.c.g, g.c.g). Các trường hợp bằng nhau của tam giác (c.g.c, c.c.c, g.c.g, g.c.g). Các tính chất của tam giác cân, tam giác đều. Kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, lập luận để chứng minh. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác, chặt chẽ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và cần chứng minh.
Vẽ hình minh họa:
Học sinh sẽ vẽ hình dựa trên các dữ kiện của bài toán.
Lập luận chứng minh:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh sử dụng các tính chất về tam giác bằng nhau để lập luận chứng minh.
Viết lời giải chi tiết:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh trình bày lời giải một cách chính xác, logic và sử dụng ngôn ngữ toán học chuẩn.
Thảo luận nhóm:
Học sinh được khuyến khích thảo luận nhóm để hiểu sâu hơn về bài tập và cùng nhau tìm ra lời giải.
Kiến thức về tam giác bằng nhau được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như:
Thiết kế: Trong thiết kế các cấu trúc, việc đảm bảo các tam giác có các cạnh và góc bằng nhau là rất quan trọng để đảm bảo độ bền vững và tính thẩm mỹ. Đo đạc: Trong đo đạc địa hình, việc sử dụng các tính chất của tam giác bằng nhau giúp xác định độ dài và góc của các đoạn thẳng và góc. Kỹ thuật: Trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật, việc chứng minh các tam giác bằng nhau giúp giải quyết các bài toán về thiết kế và tính toán. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước về hình học lớp 7, bao gồm:
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
Các bài tập về chứng minh hình học.
Bài học này cũng là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về hình học phẳng, đặc biệt là việc chứng minh các hệ thức hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa dựa trên các dữ kiện của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các trường hợp bằng nhau của tam giác có thể áp dụng. Lập luận chứng minh: Sử dụng các tính chất của tam giác bằng nhau để lập luận và chứng minh. Kiểm tra lại lời giải: Kiểm tra lại lời giải của mình để đảm bảo tính chính xác và logic. Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Thảo luận với bạn bè và giáo viên để hiểu rõ hơn về bài tập và cùng nhau tìm ra lời giải. Tiêu đề Meta: Giải bài 7.35 Toán 7 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 7.35 trang 35 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng các tính chất tam giác bằng nhau để chứng minh các đoạn thẳng hoặc góc bằng nhau. Keywords:Giải bài tập, bài tập 7.35, toán 7, sách bài tập toán 7, kết nối tri thức, hình học, tam giác bằng nhau, c.g.c, c.c.c, g.c.g, g.c.g, chứng minh hình học, tính chất tam giác, tam giác cân, tam giác đều, hướng dẫn giải, bài tập hình học, lớp 7, học toán, giải toán, sách bài tập, học sinh, giải bài tập toán, định lý, hệ quả, tính chất, dữ kiện, phân tích, chứng minh, lập luận, logic, đáp án, bài tập vận dụng, bài tập nâng cao, hình vẽ, hình minh họa, cách giải, tìm lời giải, thảo luận nhóm.
Đề bài
Cho 2 đa thức \(f\left( x \right) = 4{x^4} - 5{x^3} + 3x + 2\) và \(g\left( x \right) = - 4{x^4} + 5{x^3} + 7\). Trong các số -4; -3; 0 và 1, số nào là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Tính tổng \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)
-Tìm nghiệm: Cho \(f\left( x \right) + g\left( x \right)=0\)
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) + g\left( x \right)\\ = \left( {4{x^4} - 5{x^3} + 3x + 2} \right) + \left( { - 4{x^4} + 5{x^3} + 7} \right)\\ = \left( {4{x^4} - 4{x^4}} \right) + \left( { - 5{x^3} + 5{x^3}} \right) + 3x + \left( {2 + 7} \right)\\ = 3x + 9\end{array}\)
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\\ \Rightarrow 3x + 9 = 0\\ \Rightarrow 3x = - 9\\ \Rightarrow x = - 9:3\\ \Rightarrow x = - 3\end{array}\)
Vậy đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) có nghiệm là x = 3