[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 3.2 trang 37 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 3.2 trang 37 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Toán lớp 7, Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc tìm hiểu và vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức, và các phép tính với phân số. Mục tiêu chính của bài là giúp học sinh:
Nắm vững các khái niệm về tỉ lệ thức và tính chất của tỉ lệ thức. Áp dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế. Rèn luyện kỹ năng tính toán với phân số. Phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Khái niệm về tỉ lệ thức. Các tính chất của tỉ lệ thức (tính chất cơ bản, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau). Phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. Quy tắc chuyển vế trong phương trình. Kỹ năng giải phương trình đơn giản. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích đề bài:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết và mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
Xác định phương pháp giải:
Giáo viên sẽ giúp học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp dựa trên các kiến thức đã học.
Áp dụng giải bài:
Học sinh sẽ thực hành giải bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên sẽ giải chi tiết từng bước, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng các kiến thức.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ thảo luận nhóm để cùng nhau tìm hiểu và giải quyết bài tập.
Đánh giá và phản hồi:
Giáo viên sẽ đánh giá kết quả làm bài của học sinh và đưa ra phản hồi kịp thời để giúp học sinh khắc phục những sai sót và hoàn thiện kiến thức.
Kiến thức về tỉ lệ thức có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Ví dụ:
Tính toán tỉ lệ phần trăm khi mua sắm. Tính toán tỉ lệ pha chế các loại dung dịch. Tính toán tỉ lệ bản đồ. Tính toán các bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước về phân số, tỉ số, và tỉ lệ thức. Nắm vững kiến thức từ các bài học trước sẽ giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc tiếp thu và vận dụng kiến thức mới. Bài học này cũng đặt nền tảng cho các bài học tiếp theo về đại số lớp 7.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các thông tin quan trọng và mối quan hệ giữa chúng. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp phù hợp dựa trên các kiến thức đã học. Thực hành giải bài: Làm bài tập một cách cẩn thận và kiên trì. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra xem kết quả có hợp lý không. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè. * Làm thêm bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta: Giải bài 3.2 Toán 7 - Tỉ lệ thức Mô tả Meta: Học cách giải bài tập 3.2 trang 37 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết hướng dẫn chi tiết về cách vận dụng kiến thức tỉ lệ thức, tính chất tỉ lệ thức để giải quyết bài toán. Các kỹ năng tính toán và phân tích được rèn luyện. Keywords (40):Giải bài tập, bài tập 3.2, toán 7, sách bài tập toán 7, kết nối tri thức với cuộc sống, tỉ lệ thức, tính chất tỉ lệ thức, phân số, phương trình, giải phương trình, đại số, lớp 7, toán học, vận dụng thực tế, ứng dụng, tỉ số, kiến thức, kỹ năng, phương pháp giải, hướng dẫn, thực hành, thảo luận nhóm, đánh giá, phản hồi, học tập, học sinh, giáo viên, bài toán, phân tích đề bài, chọn phương pháp, kiểm tra kết quả, cộng trừ nhân chia, chuyển vế, tỉ lệ phần trăm, pha chế, bản đồ, vận tốc, thời gian, quãng đường, chương trình, kết nối, bài học trước, bài học tiếp theo, giải chi tiết, thảo luận, củng cố kiến thức.
đề bài
cho hình 3.5
a) gọi tên các cặp góc đối đỉnh.
b) gọi tên góc kề bù với \(\widehat {aod}\)
phương pháp giải - xem chi tiết
- hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù.
- hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia.
lời giải chi tiết
a) các cặp góc đối đỉnh là \(\widehat {aob}\) và \(\widehat {doc}\), \(\widehat {aod}\) và \(\widehat {boc}\).
b) góc kề bù với \(\widehat {aod}\) là \(\widehat {aob}\) và \(\widehat {doc}\).