[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 9.1 trang 48 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập 9.1 trang 48 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình "Kết nối tri thức với cuộc sống". Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị chưa biết trong bài toán liên quan đến chia tỉ lệ. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững và thành thạo các kỹ năng giải bài tập dạng này, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Khái niệm tỉ lệ thức: Hiểu rõ khái niệm tỉ lệ thức, các thành phần và tính chất cơ bản của nó. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và cách áp dụng vào việc giải các bài toán. Phân tích và giải quyết bài toán: Rèn luyện khả năng phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng tính toán: Củng cố kỹ năng tính toán chính xác và nhanh chóng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn - thực hành:
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các đại lượng đã biết và cần tìm. Áp dụng kiến thức: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách áp dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào việc giải bài tập. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra cách giải và giải quyết những khó khăn. Giải đáp thắc mắc: Giáo viên sẽ giải đáp các thắc mắc của học sinh và hướng dẫn từng bước giải quyết bài tập. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế như:
Chia một số lượng thành các phần tỉ lệ:
Ví dụ, chia một khoản tiền cho nhiều người theo tỉ lệ nhất định.
Tính toán trong các bài toán về hỗn hợp:
Ví dụ, tính tỉ lệ các chất trong một hỗn hợp.
Ứng dụng trong các lĩnh vực khác:
Ví dụ, tính toán trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, kinh tế.
Bài học này liên quan đến các bài học trước về tỉ lệ thức và các bài học về phương trình, bất phương trình trong chương trình Toán 7. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập phức tạp hơn trong các chương tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích các đại lượng đã biết và chưa biết: Xác định mối quan hệ giữa các đại lượng. Áp dụng các kiến thức đã học: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán chính xác. Thực hành giải nhiều bài tập: Củng cố kiến thức và kỹ năng. Hỏi giáo viên nếu gặp khó khăn: Khắc phục những khó khăn và hiểu rõ vấn đề. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 9.1 Toán 7 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải Bài 9.1 trang 48 SBT Toán 7 - Kết nối tri thức. Bài học bao gồm tổng quan về bài tập, kiến thức cần nhớ, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối với chương trình và hướng dẫn học tập. Tải file giải bài tập ngay!
Keywords:Giải bài tập, Bài tập 9.1, Toán 7, SBT Toán 7, Kết nối tri thức, Tỉ lệ thức, Dãy tỉ số bằng nhau, Chia tỉ lệ, Phương pháp giải, Giải toán, Học toán, Học sinh lớp 7, Giải bài tập toán, Bài tập toán, Kiến thức toán, Phương pháp học toán, Ứng dụng toán học, Chia tỉ lệ, Tính toán, Phân tích, Giải quyết vấn đề, Logic, Toán học lớp 7, Giải bài tập sách bài tập, Sách bài tập toán 7, Download, File giải bài tập. (40 keywords)
đề bài
tam giác abc có cạnh bc dài nhất. chứng minh số đo góc a lớn hơn hoặc bằng 600.
phương pháp giải - xem chi tiết
áp dụng mối liên hệ giữa cạn và góc trong tam giác: góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
lời giải chi tiết
do cạnh bc dài nhất nên góc a lớn nhất (mối liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)
\( \rightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat a \ge \widehat b\\\widehat a \ge \widehat c\end{array} \right.\)
nếu \(\widehat a < {60^0} \rightarrow \widehat b < {60^0};\widehat c < {60^0}\)
\( \rightarrow \widehat a + \widehat b + \widehat c < {60^0} + {60^0} + {60^0} = {180^0}\) (vô lí)
vậy \(\widehat a \ge {60^0}\)