[Tài liệu môn toán 12] Áp dụng công thức Moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức

# Áp dụng công thức Moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc ứng dụng công thức Moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức. Đây là một kỹ thuật quan trọng trong số học phức, giúp giải quyết các bài toán liên quan đến tìm nghiệm của phương trình đại số bậc n có hệ số thực hoặc phức. Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ nắm vững cách biểu diễn số phức dưới dạng lượng giác, hiểu rõ công thức Moa-vrơ và thành thạo kỹ năng áp dụng công thức này để tìm căn bậc n của số phức. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh khả năng giải quyết các bài toán liên quan đến căn bậc n của số phức một cách chính xác và hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững khái niệm số phức, dạng đại số và dạng lượng giác của số phức. Hiểu rõ công thức Moa-vrơ và ý nghĩa hình học của nó. Thành thạo kỹ năng chuyển đổi số phức từ dạng đại số sang dạng lượng giác và ngược lại. Vận dụng công thức Moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức, bao gồm cả trường hợp số phức có dạng đại số và dạng lượng giác. Phân tích và giải quyết các bài toán phức tạp liên quan đến căn bậc n của số phức. Rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic trong giải toán. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được xây dựng theo phương pháp từ dễ đến khó, từ lý thuyết đến thực hành. Nội dung bài học được trình bày một cách hệ thống, logic, dễ hiểu, kết hợp giữa lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành.

Phần 1: Ôn tập kiến thức nền: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản về số phức, bao gồm dạng đại số, dạng lượng giác, môđun và acgumen của số phức. Phần 2: Giới thiệu công thức Moa-vrơ: Giới thiệu công thức Moa-vrơ, chứng minh công thức và giải thích ý nghĩa hình học của nó. Phần 3: Áp dụng công thức Moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức: Hướng dẫn chi tiết cách áp dụng công thức Moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức, với các ví dụ minh họa cụ thể, bao gồm cả trường hợp số phức cho trước ở dạng đại số và dạng lượng giác. Phần 4: Bài tập thực hành: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Các bài tập được thiết kế để bao quát các dạng bài toán khác nhau, giúp học sinh nắm vững toàn bộ kiến thức của bài học. 4. Ứng dụng thực tế:

Công thức Moa-vrơ và kỹ năng tính căn bậc n của số phức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như:

Điện tử và kỹ thuật điện: Trong phân tích mạch điện xoay chiều, giải quyết các bài toán liên quan đến pha và biên độ tín hiệu. Xử lý tín hiệu: Trong việc phân tích và xử lý tín hiệu số, đặc biệt là trong lĩnh vực xử lý ảnh và âm thanh. Vật lý: Trong giải quyết các bài toán liên quan đến dao động điều hòa, sóng và điện từ trường. Toán học: Trong việc giải các phương trình đại số bậc cao, tìm nghiệm của các phương trình phức tạp. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này dựa trên kiến thức về số phức đã được học ở các chương trước. Kiến thức về căn bậc n của số phức là nền tảng cho việc học tập các chủ đề nâng cao hơn trong số học phức, như phương trình đại số, tích phân phức, biến đổi Laplace, v.v.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, học sinh nên:

Học lý thuyết kỹ lưỡng: Hiểu rõ các khái niệm, công thức và chứng minh. Làm nhiều bài tập: Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm sách giáo khoa, tài liệu online và các nguồn khác để mở rộng kiến thức. Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Trao đổi, giải đáp thắc mắc và học hỏi kinh nghiệm từ những người khác. * Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại kiến thức đã học để ghi nhớ lâu hơn. Keywords: Công thức Moa-vrơ, số phức, dạng lượng giác, dạng đại số, căn bậc n, môđun, acgumen, phương trình đại số, giải phương trình, điện tử, kỹ thuật điện, xử lý tín hiệu, vật lý, toán học, bài tập, ví dụ, minh họa, thực hành, ứng dụng, lý thuyết, hình học, phức tạp, cao cấp, nghiệm, phương trình phức, đại số phức, hệ số phức, số phức lượng giác, biểu diễn số phức, chuyển đổi số phức, tính toán số phức, bài toán số phức, ứng dụng công thức, giải tích phức, phân tích phức, đa thức phức, hàm số phức, phép biến đổi phức.

Bài viết hướng dẫn cách áp dụng công thức Moa-vrơ (Moivre) để tính căn bậc $n$ của số phức thông qua quá trình thiết lập công thức tổng quát và các ví dụ minh họa đi kèm có lời giải chi tiết.


Xem thêm:
+ Viết số phức dưới dạng lượng giác
Tìm căn bậc hai của một số phức


Phương pháp
1. Tính căn bậc hai của số phức
Căn bậc hai của số phức $z$ là số phức $w$ thỏa ${w^2} = z$.
+ Căn bậc hai của $0$ bằng $0.$
+ Với $z \ne 0$ và $z = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )$ với $r > 0.$
Đặt $w = R(c{\rm{os}}\theta + i \sin \theta )$ với $R > 0$ thì:
${{\rm{w}}^2} = z$ ⇔ ${R^2}(c{\rm{os}}2\theta + i \sin 2\theta ) = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{R^2} = r\\
2\theta = \varphi + k2\pi , k \in Z
\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
R = \sqrt r \\
\theta = \frac{\varphi }{2} + k\pi , k \in Z
\end{array} \right.$
Từ đó suy ra: Số phức $z = r(c{\rm{os}}\varphi + i\sin \varphi )$ có $2$ căn bậc hai là: ${{\rm{w}}_1} = \sqrt r \left( {c{\rm{os}}\frac{\varphi }{2} + i\sin \frac{\varphi }{2}} \right)$ và ${{\rm{w}}_2} = \sqrt r \left( {c{\rm{os}}\left( {\frac{\varphi }{2} + \pi } \right) + i \sin \left( {\frac{\varphi }{2} + \pi } \right)} \right)$ $ = – \sqrt r \left( {c{\rm{os}}\frac{\varphi }{2} + i\sin \frac{\varphi }{2}} \right).$


2. Tính căn bậc $n$ của số phức
Căn bậc $n$ của số phức $z$ là số phức $w$ thỏa ${w^n} = z$.
Với $z \ne 0$ và $z = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )$ với $r > 0.$
Đặt $w = R(c{\rm{os}}\theta + i \sin \theta )$ với $R > 0$ thì:
${{\rm{w}}^n} = z \Leftrightarrow {R^n}(c{\rm{osn}}\theta + i {\mathop{\rm sinn}\nolimits} \theta )$ $ = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{R^n} = r\\
n\theta = \varphi + k2\pi , k \in Z
\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
R = \sqrt[n]{r}\\
\theta = \frac{\varphi }{n} + \frac{{k2\pi }}{n}, k \in Z
\end{array} \right.$
Bằng cách chọn $k = 0, 1, 2, …, n-1$ ta được $n$ căn bậc $n$ của $z$ là:
${w_1} = \sqrt[n]{r}\left( {\cos \frac{\varphi }{n} + i\sin \frac{\varphi }{n}} \right).$
${w_2}$ = $\sqrt[n]{r}\left( {\cos \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi }}{n}} \right) + i\sin \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi }}{n}} \right)} \right).$
…..
${w_n}$ = $\sqrt[n]{r}(\cos \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi (n – 1)}}{n}} \right)$ $ + i\sin \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi (n – 1)}}{n}} \right)).$
[ads]
Ví dụ 1.  Tìm căn bậc hai của số phức sau và viết dưới dạng lượng giác ${\rm{w}} = \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}i.$


Ta có $w = \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}i = \cos \frac{\pi }{3} + i\sin \frac{\pi }{3}.$
Đặt $z = r\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right)$ với $r > 0$ là một căn bậc hai của $w$, ta có:
${z^2} = w$ ⇔ ${r^2}\left( {\cos 2\varphi + i\sin 2\varphi } \right)$ $ = \cos \frac{\pi }{3} + i\sin \frac{\pi }{3}$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
r = 1\\
2\varphi = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in Z
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
r = 1\\
\varphi = \frac{\pi }{6} + k\pi ,k \in Z
\end{array} \right.$
Vậy $w$ có hai căn bậc hai là: ${z_1} = \cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}$ và ${z_2} = \cos \frac{{7\pi }}{6} + i\sin \frac{{7\pi }}{6}.$


Ví dụ 2. Tính căn bậc ba của số phức sau và viết dưới dạng lượng giác: $w = – 1 + i\sqrt 3 .$


Ta có: $w = – 1 + i\sqrt 3 = 2\left( { – \frac{1}{2} + i\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)$ $ = 2\left( {\cos \frac{{2\pi }}{3} + i\sin \frac{{2\pi }}{3}} \right).$
Suy ra $w$ có môđun $R = 2$ và một acgumen $\theta = \frac{{2\pi }}{3}.$
Do đó, căn bậc ba của $w$ là số phức $z$ có: môđun $r = \sqrt[3]{2}$ và một acgumen $\phi = \frac{\theta }{3} + \frac{{k2\pi }}{3} = \frac{{2\pi }}{9} + \frac{{k2\pi }}{3},k \in Z.$
Lấy $k = 0,1,2$ thì $\varphi $ có ba giá trị:
${\varphi _1} = \frac{{2\pi }}{9}$, ${\varphi _2} = \frac{{2\pi }}{9} + \frac{{2\pi }}{3} = \frac{{8\pi }}{9}$, ${\varphi _3} = \frac{{2\pi }}{9} + \frac{{4\pi }}{3} = \frac{{14\pi }}{9}.$
Vậy $w = – 1 + i\sqrt 3 $ có $3$ căn bậc ba là: ${z_1} = \sqrt[3]{2}\left( {\cos \frac{{2\pi }}{9} + i\sin \frac{{2\pi }}{9}} \right)$, ${z_2} = \sqrt[3]{2}\left( {\cos \frac{{8\pi }}{9} + i\sin \frac{{8\pi }}{9}} \right)$, ${z_3} = \sqrt[3]{2}\left( {\cos \frac{{14\pi }}{9} + i\sin \frac{{14\pi }}{9}} \right).$


Ví dụ 3. Tính căn bậc bốn của số phức sau và viết dưới dạng lượng giác: $w = i.$


Ta có: $w = i = \cos \frac{\pi }{2} + i\sin \frac{\pi }{2}$ có môđun $R = 1$ và một acgumen $\theta = \frac{\pi }{2}.$
Suy ra căn bậc bốn của $w$ là số phức $z$ có: môđun $r = 1$ và một acgumen $\varphi = \frac{\theta }{4} + \frac{{k2\pi }}{4} = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2},k \in Z.$
Lấy $k = 0,1,2,3$ ta có $4$ giá trị của $\varphi$: ${\varphi _1} = \frac{\pi }{8}$, ${\varphi _2} = \frac{\pi }{8} + \frac{\pi }{2} = \frac{{5\pi }}{8}$, ${\varphi _3} = \frac{\pi }{8} + \pi = \frac{{9\pi }}{8}$, ${\varphi _4} = \frac{\pi }{8} + \frac{{3\pi }}{2} = \frac{{13\pi }}{8}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm