[Tài liệu môn toán 12] Ứng dụng số phức giải toán khai triển, tính tổng nhị thức Niutơn

Ứng dụng số phức giải toán khai triển, tính tổng nhị thức Newton

Tiêu đề Meta: Số Phức & Nhị Thức Newton Mô tả Meta: Khám phá sức mạnh của số phức trong việc giải quyết các bài toán khai triển và tính tổng nhị thức Newton. Bài học sẽ hướng dẫn bạn cách áp dụng lý thuyết số phức để giải quyết nhanh chóng và hiệu quả các bài toán phức tạp, giúp bạn nâng cao kỹ năng toán học và tự tin chinh phục các kỳ thi. 1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc ứng dụng số phức để giải quyết các bài toán liên quan đến khai triển và tính tổng nhị thức Newton. Chúng ta sẽ đi sâu vào việc sử dụng các tính chất đặc biệt của số phức để rút gọn và đơn giản hóa quá trình tính toán, từ đó giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn so với phương pháp truyền thống. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng cần thiết để áp dụng số phức vào việc giải toán khai triển và tính tổng nhị thức Newton một cách thành thạo.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững khái niệm số phức và các phép toán cơ bản trên số phức (cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa). Hiểu được định lý nhị thức Newton và công thức tổng quát. Thành thạo kỹ thuật sử dụng số phức để tính tổng các biểu thức dạng tổng nhị thức Newton. Áp dụng số phức để giải quyết các bài toán khai triển biểu thức chứa lũy thừa và căn bậc hai. Phân tích và giải quyết các bài toán tổng hợp liên quan đến số phức và nhị thức Newton. Nâng cao khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề toán học. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sẽ được trình bày theo phương pháp từ lý thuyết đến thực hành. Đầu tiên, chúng ta sẽ ôn lại kiến thức cơ bản về số phức và định lý nhị thức Newton. Sau đó, bài học sẽ trình bày các ví dụ minh họa cụ thể cách áp dụng số phức để giải quyết các bài toán khai triển và tính tổng nhị thức Newton. Mỗi ví dụ sẽ được giải thích chi tiết, từng bước một, giúp học sinh dễ dàng hiểu và nắm bắt. Ngoài ra, bài học cũng sẽ bao gồm các bài tập thực hành đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Phương pháp giảng dạy sẽ kết hợp lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để đảm bảo học sinh hiểu bài và vận dụng kiến thức một cách hiệu quả.

4. Ứng dụng thực tế:

Việc ứng dụng số phức trong việc giải toán khai triển và tính tổng nhị thức Newton không chỉ giúp rút ngắn thời gian giải toán mà còn mở rộng khả năng giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Kiến thức này có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Toán học cao cấp: Đây là nền tảng cho việc học tập các môn học cao cấp hơn như giải tích phức, đại số tuyến tính, và phương trình vi phân. Vật lý: Số phức được sử dụng rộng rãi trong vật lý để mô tả các hiện tượng sóng, điện từ và cơ học lượng tử. Kỹ thuật điện: Số phức được sử dụng để phân tích và thiết kế các mạch điện xoay chiều. Xử lý tín hiệu: Số phức được sử dụng để phân tích và xử lý các tín hiệu số. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình toán học lớp 12, cụ thể là:

Số phức: Bài học này dựa trên kiến thức về số phức đã được học trước đó. Định lý nhị thức Newton: Bài học này sẽ củng cố và mở rộng kiến thức về định lý nhị thức Newton. Tổ hợp và xác suất: Một số bài toán liên quan đến tổ hợp và xác suất có thể được giải quyết một cách hiệu quả bằng cách sử dụng số phức. 6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt được hiệu quả học tập tốt nhất, học sinh nên:

Chuẩn bị kỹ kiến thức cơ bản: Ôn lại kiến thức về số phức và định lý nhị thức Newton trước khi bắt đầu bài học.
Tập trung nghe giảng và ghi chép: Ghi chép đầy đủ các ví dụ và công thức quan trọng.
Thực hành thường xuyên: Giải quyết các bài tập thực hành để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Tìm kiếm thêm các tài liệu tham khảo để hiểu sâu hơn về chủ đề.
Hỏi đáp và thảo luận: Đừng ngần ngại đặt câu hỏi nếu có bất kỳ thắc mắc nào.

Từ khóa: Số phức, Nhị thức Newton, Khai triển, Tính tổng, Công thức, Bài tập, Lý thuyết, Ứng dụng, Giải toán, Toán học, Lớp 12, Đại số, Giải tích, Phương trình, Hệ phương trình, Mô hình toán, Số ảo, Phần thực, Phần ảo, Biểu diễn hình học, Môđun, Acgumen, Định lý De Moivre, Công thức Euler, Tổng nhị thức, Hệ số nhị thức, Bài toán tổ hợp, Xác suất, Ứng dụng thực tiễn, Giải nhanh, Mẹo giải, Kỹ thuật giải, Bài tập nâng cao, Ôn tập, Kiểm tra, Kỳ thi, Đề thi, Giải đề.

Bài viết giới thiệu phương pháp ứng dụng số phức giải toán khai triển, tính tổng nhị thức Niutơn, đây là lớp bài toán tương đối phức tạp đối với học sinh khối 11 khi các em giải toán bằng các phương pháp khác, tuy nhiên nếu biết áp dụng số phức (được học ở chương trình Giải tích 12) thì lời giải các bài toán sẽ trở nên gọn gàng và dễ hiểu hơn.


Phương pháp
Ta nhắc lại công thức khai triển nhị thức Niutơn:
${\left( {a + b} \right)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {a^{n – k}}{b^k}$ $ = C_n^o{a^n} + C_n^1{a^{n – 1}}b + C_n^1{a^{n – 2}}{b^2}$ $ + … + C_n^{n – 1}a{b^{n – 1}} + C_n^n{b^n}.$
Ta lưu ý rằng $\forall m \in {N^*}$ thì ${i^{4m}} = 1$, ${i^{4m + 1}} = i$, ${i^{4m + 2}} = – 1$, ${i^{4m + 3}} = – i.$


Các ví dụ điển hình thường gặp
Ví dụ 1. Tính tổng:
a. ${S_1} = 1 – C_n^2 + C_n^4 – C_n^6 + … .$
b. ${S_2} = C_n^1 – C_n^3 + C_n^5 – C_n^7 + … .$


Ta có:
${\left( {1 + i} \right)^n}$ $ = 1 + C_n^1i + C_n^2{i^2} + … + C_n^n{i^n}$
$ = \left( {1 – C_n^2 + C_n^4 – C_n^6 + …} \right)$ $ + i\left( {C_n^1 – C_n^3 + C_n^5 – C_n^7 + …} \right) (1).$
${\left( {1 + i} \right)^n}$ $ = \sqrt {{2^n}} c{\rm{os}}\frac{{n\pi }}{4} + i\sqrt {{2^n}} {\rm{sin}}\frac{{n\pi }}{4} (2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra:
${{\rm{S}}_1} = \sqrt {{2^n}} c{\rm{os}}\frac{{n\pi }}{4}.$
${S_2} = \sqrt {{2^n}} {\rm{sin}}\frac{{n\pi }}{4}.$


Ví dụ 2. Chứng minh rằng: $C_{100}^0 – C_{100}^2 + C_{100}^4 – C_{100}^6$ $ + … – C_{100}^{98} + C_{100}^{100} = – {2^{50}}.$


${\left( {1 + i} \right)^{100}}$ $ = C_{100}^0 + C_{100}^1i + C_{100}^2{i^2} + … + C_{100}^{100}{i^{100}}$
$ = \left( {C_{100}^0 – C_{100}^2 + C_{100}^4 – … + C_{100}^{100}} \right)$ $ + \left( {C_{100}^1 – C_{100}^3 + C_{100}^5 + … – C_{100}^{99}} \right)i.$
${\left( {1 + i} \right)^2} = 2i$ $ \Rightarrow {\left( {1 + i} \right)^{100}} = {\left( {2i} \right)^{50}} = – {2^{50}}.$
Vậy: $C_{100}^0 – C_{100}^2 + C_{100}^4 – … + C_{100}^{100} = – {2^{50}}.$


Ví dụ 3. Tính các tổng sau:
$A = C_{15}^0 – 3C_{15}^2 + 5C_{15}^4 – 7C_{15}^6$ $ + …. + 13C_{15}^{12} – 15C_{15}^{14}.$
$B = 2C_{15}^1 – 4C_{15}^3 + 6C_{15}^5 – 8C_{15}^7$ $ + …. + 14C_{15}^{13} – 16C_{15}^{15}.$


Xét khai triển:
${\left( {1 + x} \right)^{15}}$ $ = C_{15}^0 + C_{15}^1x + C_{15}^2{x^2} + C_{15}^3{x^3}$ $ + … + C_{15}^{12}{x^{12}} + C_{15}^{13}{x^{13}} + C_{15}^{14}{x^{14}} + C_{15}^{15}{x^{15}}$
$ \Rightarrow x{\left( {1 + x} \right)^{15}}$ $ = C_{15}^0x + C_{15}^1{x^2} + C_{15}^2{x^3} + C_{15}^3{x^4}$ $ + … + C_{15}^{12}{x^{13}} + C_{15}^{13}{x^{14}} + C_{15}^{14}{x^{15}} + C_{15}^{15}{x^{16}}.$
Lấy đạo hàm hai vế:
${\left( {1 + x} \right)^{15}} + 15x{\left( {1 + x} \right)^{14}}$
$ = C_{15}^0 + 2C_{15}^1x + 3C_{15}^2{x^2} + 4C_{15}^3{x^3}$ $ + … + 13C_{15}^{12}{x^{12}} + 14C_{15}^{13}{x^{13}}$ $ + 15C_{15}^{14}{x^{14}} + 16C_{15}^{15}{x^{15}}.$
Thay $x$ bởi $i$ ta được:
${\left( {1 + i} \right)^{15}} + 15i{\left( {1 + i} \right)^{14}}$ $ = C_{15}^0 + 2C_{15}^1i + 3C_{15}^2{i^2} + 4C_{15}^3{i^3}$ $ + … + 13C_{15}^{12}{i^{12}} + 14C_{15}^{13}{i^{13}}$ $ + 15C_{15}^{14}{i^{14}} + 16C_{15}^{15}{i^{15}}$
= (${C_{15}^0 – 3C_{15}^2 + 5C_{15}^4 – 7C_{15}^6}$ ${ + …. + 13C_{15}^{12} – 15C_{15}^{14}}$) + (${2C_{15}^1 – 4C_{15}^3 + 6C_{15}^5 – 8C_{15}^7}$ ${ + …. + 14C_{15}^{13} – 16C_{15}^{15}}$)$i.$
Mặt khác:
${\left( {1 + i} \right)^{15}} + 15i{\left( {1 + i} \right)^{14}}$ $ = \sqrt {{2^{15}}} {\left( {c{\rm{os}}\frac{\pi }{4} + {\rm{i}}\sin \frac{\pi }{4}} \right)^{15}}$ $ + 15i\sqrt {{2^{14}}} {\left( {c{\rm{os}}\frac{\pi }{4} + {\rm{i}}\sin \frac{\pi }{4}} \right)^{14}}$
$ = \sqrt {{2^{15}}} \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2} – \frac{{\sqrt 2 }}{2}i} \right) + 15i{.2^7}\left( { – i} \right)$ $ = {2^7} – {2^7}i + {15.2^7}$ $ = {16.2^7} – {2^7}i = {2^{11}} – {2^7}i.$
Vậy:
$A = C_{15}^0 – 3C_{15}^2 + 5C_{15}^4 – 7C_{15}^6$ $ + …. + 13C_{15}^{12} – 15C_{15}^{14} = {2^{11}}.$
$B = 2C_{15}^1 – 4C_{15}^3 + 6C_{15}^5 – 8C_{15}^7$ $ + …. + 14C_{15}^{13} – 16C_{15}^{15} = – {2^7}.$
[ads]
Ví dụ 4. Chứng minh rằng:
${S_1} = C_n^0 – C_n^2 + C_n^4 – C_n^6 + C_n^8 – …$ $ = {\left( {\sqrt 2 } \right)^n}\cos \frac{{n\pi }}{4}.$
${S_2} = C_n^1 – C_n^3 + C_n^5 – C_n^7 + C_n^9 – …$ $ = {\left( {\sqrt 2 } \right)^n}\sin \frac{{n\pi }}{4}.$


Xét khai triển nhị thức Newton:
${\left( {1 + i} \right)^n}$ $ = C_n^0 + iC_n^1 + {i^2}C_n^2 + {i^3}C_n^3 + {i^4}C_n^4$ $ + … + {i^{n – 1}}C_n^{n – 1} + {i^n}C_n^n.$
Vì ${i^k} = \left\{ \begin{array}{l}
1, (k = 4m)\\
i, (k = 4m + 1)\\
– 1, (k = 4m + 2)\\
– i, (k = 4m + 3)
\end{array} \right.$ với $m \in {{\rm Z}^ + }$, nên ta có:
${\left( {1 + i} \right)^n}$ $ = C_n^0 – C_n^2 + C_n^4 – …$ $ + i\left( {C_n^1 – C_n^3 + C_n^5 – ….} \right).$
Mặt khác, theo công thức Moivre thì:
${\left( {1 + i} \right)^n}$ $ = {\left( {\sqrt 2 } \right)^n}{\left( {\cos \frac{\pi }{4} + i\sin \frac{\pi }{4}} \right)^n}$ $ = {\left( {\sqrt 2 } \right)^n}\left( {\cos \frac{{n\pi }}{4} + i\sin \frac{{n\pi }}{4}} \right).$
Từ $(1)$ và $(2)$ ta có điều phải chứng minh.


Ví dụ 5. Tính tổng $S = \frac{1}{2}C_{2n}^1 – \frac{1}{4}C_{2n}^3 + \frac{1}{6}C_{2n}^5 – \frac{1}{8}C_{2n}^7 + …$


Chú ý rằng $\frac{1}{{2k}}C_{2n}^{2k – 1} = \frac{1}{{2n + 1}}C_{2n + 1}^{2k}$ nên:
$S = \frac{1}{2}C_{2n}^1 – \frac{1}{4}C_{2n}^3 + \frac{1}{6}C_{2n}^5 – \frac{1}{8}C_{2n}^7 + …$
$ = \frac{1}{{2n + 1}}C_{2n + 1}^2 – \frac{1}{{2n + 1}}C_{2n + 1}^4$ $ + \frac{1}{{2n + 1}}C_{2n + 1}^6 – \frac{1}{{2n + 1}}C_{2n + 1}^8 + …$
$ = \frac{1}{{2n + 1}}$.$\left( {C_{2n + 1}^2 – C_{2n + 1}^4 + C_{2n + 1}^6 – C_{2n + 1}^8 + …} \right).$
Vì ${\left( {1 + i} \right)^{2n + 1}}$ $ = \left( {C_{2n + 1}^0 – C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^4 – …} \right)$ $ + i\left( {C_{2n + 1}^1 – C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5 – …} \right).$
Và ${\left( {1 + i} \right)^{2n + 1}}$ $ = {\left( {\sqrt 2 } \right)^{2n + 1}}$ $\left( {\cos \frac{{2n + 1}}{4}\pi + i\sin \frac{{2n + 1}}{4}\pi } \right)$ nên:
$C_{2n + 1}^0 – C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^4 – C_{2n + 1}^6$ $ + … = {\left( {\sqrt 2 } \right)^{2n + 1}}\cos \frac{{2n + 1}}{4}\pi .$
Vậy ta có $S = \frac{1}{{2n + 1}}$ $\left[ {1 – {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{2n + 1}}\cos \frac{{2n + 1}}{4}\pi } \right].$


Ví dụ 6. Tính tổng: $(n \in {{\rm Z}^ + }).$
$A = C_n^0\cos a + C_n^1\cos 2a + C_n^2\cos 3a$ $ + … + C_n^{n – 1}\cos na + C_n^n\cos (n + 1)a.$
$B = C_n^0\sin a + C_n^1\sin 2a + C_n^2\sin 3a$ $ + … + C_n^{n – 1}\sin na + C_n^n\sin (n + 1)a.$


Đặt $z = \cos a + i\sin a$ thì ${z^n} = \cos na + i\sin na.$
Do đó ta có:
$A + iB = C_n^0\left( {\cos a + i\sin a} \right)$ $ + C_n^1\left( {\cos 2a + i\sin 2a} \right)$ $ + C_n^2\left( {\cos 3a + i\sin 3a} \right)$
$ + … + C_n^{n – 1}\left( {\cos na + i\sin na} \right)$ $ + C_n^n\left( {\cos (n + 1)a + i\sin (n + 1)a} \right)$
$ = z\left( {C_n^0 + C_n^1z + C_n^2{z^2} + C_n^3{z^3} + … + C_n^n{z^n}} \right)$ $ = z{\left( {1 + z} \right)^n}.$
Vì $1 + z = 1 + \cos a + i\sin a$ $ = 2\cos \frac{a}{2}\left( {\cos \frac{a}{2} + i\sin \frac{a}{2}} \right).$
Nên: $A + iB = \left( {\cos a + i\sin a} \right)$.${\left[ {2\cos \frac{a}{2}\left( {\cos \frac{a}{2} = i\sin \frac{a}{2}} \right)} \right]^n}$
$ = {2^n}{\cos ^n}\frac{a}{2}\left( {\cos a + i\sin a} \right)$.$\left( {\cos \frac{{na}}{2} + i\sin \frac{{na}}{2}} \right)$
$ = {2^n}{\cos ^n}\frac{a}{2}$.$\left( {\cos \frac{{n + 2}}{2}a + i\sin \frac{{n + 2}}{2}a} \right)$
Vậy $A = {2^n}{\cos ^n}\frac{a}{2}\cos \frac{{n + 2}}{2}a$, $B = {2^n}{\cos ^n}\frac{a}{2}\sin \frac{{n + 2}}{2}a.$
Nhận xét: Cho $n$ là giá trị cụ thể, suy ra được nhiều biểu thức lượng giác đẹp.
Ví dụ: $\cos a + 5\cos 2a + 10\cos 3a$ $ + 10\cos 4a + 5\cos 5a + \cos 6a$ $ = {2^5}{\cos ^5}\frac{a}{2}\cos \frac{{7a}}{2}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm