[Tài liệu môn toán 12] Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với đồ thị hàm số

# Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với đồ thị hàm số

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này sẽ giúp các em nắm vững điều kiện cần và đủ để một đường thẳng tiếp xúc với đồ thị của một hàm số. Chúng ta sẽ tìm hiểu cách xác định điểm tiếp xúc, hệ số góc của tiếp tuyến và ứng dụng của kiến thức này trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho các em kỹ năng phân tích và giải quyết các bài toán về tiếp tuyến, từ đó nâng cao khả năng vận dụng toán học trong các tình huống thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, các em sẽ:

Hiểu rõ khái niệm tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm. Nắm vững công thức tính đạo hàm của hàm số và ý nghĩa hình học của đạo hàm. Xác định được hệ số góc của tiếp tuyến tại một điểm trên đồ thị hàm số. Biết cách viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm. Thành thạo việc tìm điều kiện để một đường thẳng cho trước tiếp xúc với đồ thị hàm số. Giải quyết được các bài toán tìm phương trình tiếp tuyến thỏa mãn điều kiện cho trước (ví dụ: tiếp tuyến song song hoặc vuông góc với một đường thẳng khác). Vận dụng kiến thức về tiếp tuyến để giải quyết các bài toán ứng dụng trong thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được trình bày theo hướng dẫn dắt, từ khái niệm cơ bản đến các dạng bài tập phức tạp hơn. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc ôn tập lại kiến thức về đạo hàm và ý nghĩa hình học của nó. Sau đó, chúng ta sẽ đi sâu vào việc tìm hiểu điều kiện để một đường thẳng tiếp xúc với đồ thị hàm số, bao gồm cả việc chứng minh các định lý liên quan. Bài học sẽ được minh họa bằng nhiều ví dụ cụ thể và các bài tập thực hành đa dạng, giúp các em dễ dàng hiểu và nắm vững kiến thức. Phương pháp giải quyết bài toán sẽ được trình bày chi tiết, từng bước một, giúp các em dễ dàng theo dõi và áp dụng.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về tiếp tuyến của đồ thị hàm số có nhiều ứng dụng thực tiễn quan trọng, chẳng hạn như:

Vật lý: Xác định vận tốc tức thời của một vật chuyển động dựa trên đồ thị quãng đường u2013 thời gian.
Kinh tế: Phân tích sự biến thiên của lợi nhuận, chi phí hoặc sản lượng dựa trên đồ thị hàm số mô tả các đại lượng này.
Kỹ thuật: Thiết kế các đường cong và bề mặt trong kỹ thuật xây dựng, chế tạo máy móc.
Tin học: Xấp xỉ hàm số bằng tiếp tuyến để tính toán nhanh chóng và hiệu quả.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này liên quan chặt chẽ với các kiến thức đã học trước đó như:

Đạo hàm: Bài học này dựa trên kiến thức về đạo hàm và ý nghĩa hình học của đạo hàm.
Phương trình đường thẳng: Viết phương trình tiếp tuyến cần sử dụng kiến thức về phương trình đường thẳng.
Hàm số: Bài học áp dụng cho nhiều loại hàm số khác nhau, từ hàm đa thức đến hàm lượng giác, hàm mũ và logarit.
Giải phương trình và hệ phương trình: Việc tìm điều kiện tiếp xúc thường dẫn đến việc giải phương trình hoặc hệ phương trình.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, các em nên:

Chuẩn bị kỹ kiến thức nền: Ôn lại kiến thức về đạo hàm, phương trình đường thẳng và các loại hàm số đã học.
Tập trung nghe giảng và ghi chép: Chú ý lắng nghe giảng viên giải thích các khái niệm và phương pháp giải bài tập.
Thực hành nhiều bài tập: Làm càng nhiều bài tập càng tốt để củng cố kiến thức và kỹ năng. Bắt đầu từ các bài tập cơ bản rồi dần chuyển sang các bài tập nâng cao.
Tìm hiểu thêm tài liệu: Tham khảo thêm sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và các nguồn học liệu trực tuyến khác.
Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè về những vấn đề chưa hiểu rõ để củng cố kiến thức.
* Tự kiểm tra và đánh giá: Sau khi học xong, hãy tự kiểm tra lại kiến thức bằng cách làm các bài tập tự luyện và đánh giá kết quả học tập của mình.

Meta Tiêu đề: Điều kiện tiếp xúc đường thẳng & đồ thị hàm số Meta Mô tả: Khám phá điều kiện cần và đủ để đường thẳng tiếp xúc với đồ thị hàm số. Học cách xác định điểm tiếp xúc, hệ số góc và giải quyết các bài toán liên quan. Nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập để áp dụng vào thực tiễn. Keywords: Điều kiện tiếp xúc, đường thẳng, đồ thị hàm số, tiếp tuyến, điểm tiếp xúc, hệ số góc, đạo hàm, phương trình tiếp tuyến, bài tập tiếp tuyến, toán lớp 12, toán cao cấp, ứng dụng đạo hàm, hình học giải tích, toán học, phương trình đường thẳng, điểm cực trị, hàm số, hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit, giải phương trình, hệ phương trình, vận tốc tức thời, kinh tế, kỹ thuật, tin học, bài tập thực hành, ôn tập toán, ôn thi đại học, lý thuyết toán học, bài giảng toán, giáo dục toán, học toán hiệu quả, tiếp tuyến song song, tiếp tuyến vuông góc, điều kiện cần và đủ, minh họa đồ thị, phương pháp giải toán.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm điều kiện của tham số để đường thẳng tiếp xúc với đồ thị hàm số trong chương trình Giải tích 12.


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Sử dụng điều kiện tiếp xúc của đường thẳng với đồ thị hàm số:
+ Đường thẳng $y = ax + b$ tiếp xúc với đồ thị hàm số $y = f(x)$ khi và chỉ khi hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(x) = ax + b}\\
{f'(x) = a}
\end{array}} \right.$ có nghiệm.
+ Khi đó, đường thẳng $y = ax + b$ là tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại điểm $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ khi ${x_0}$ và $a$ là nghiệm của hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f\left( {{x_0}} \right) = a{x_0} + b}\\
{f’\left( {{x_0}} \right) = a}
\end{array}} \right..$


II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Cho hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} + m – 1$ có đồ thị $(C).$ Tìm $m$ để đường thẳng $d:y = m(x – 2) + m – 5$ là tiếp tuyến của đồ thị $(C).$


$d$ là tiếp tuyến của $(C)$ khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^3} – 3{x^2} + m – 1 = m(x – 2) + m – 5}\\
{3{x^2} – 6x = m}
\end{array}} \right..$
Ta có ${x^3} – 3{x^2} + 3{x^2} – 6x – 1$ $ = \left( {3{x^2} – 6x} \right)(x – 2)$ $ + 3{x^2} – 6x – 5.$
$ \Leftrightarrow 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{1}{2} \Rightarrow m = – \frac{9}{4}}\\
{x = 2 \Rightarrow m = 0}
\end{array}} \right..$
Vậy có hai giá trị của $m$ cần tìm là $m = – \frac{9}{4}$ và $m = 0.$


Ví dụ 2. Tìm $m$ để tiếp tuyến của đồ thị hàm số $(C):y = \frac{{2x + m}}{{x – 1}}$ tại điểm có hoành độ bằng $2$ chắn hai trục tọa độ tạo thành một tam giác có diện tích bằng $\frac{1}{2}.$


Tập xác định: $D = R\backslash \{ 1\} .$
Ta có $y’ = \frac{{ – 2 – m}}{{{{(x – 1)}^2}}}.$
Với ${x_0} = 2$ $ \Rightarrow {y_0} = 4 + m$, $y'(2) = – 2 – m.$
Phương trình tiếp tuyến:
$y = ( – 2 – m)(x – 2) + 4 + m$ hay $y = – (2 + m)x + 8 + 3m.$
Tiếp tuyến cắt hai trục tọa độ tại $A\left( {\frac{{8 + 3m}}{{2 + m}};0} \right)$ và $B(0;8 + 3m)$ $(m \ne – 2).$
Khi đó $OA = \left| {\frac{{8 + 3m}}{{2 + m}}} \right|$, $OB = \left| {8 + 3m} \right|.$
Theo giả thiết ${S_{\Delta OAB}} = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left| {\frac{{8 + 3m}}{{2 + m}}} \right|.\left| {8 + 3m} \right| = \frac{1}{2}.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(8 + 3m)}^2} = 2 + m}\\
{{{(8 + 3m)}^2} = – 2 – m}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{9{m^2} + 47m + 62 = 0\:\:{\rm{(vô\:nghiệm)}}}\\
{9{m^2} + 49m + 66 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = – 3}\\
{m = – \frac{{22}}{9}}
\end{array}} \right..$


Ví dụ 3. Cho hàm số $y = {x^3} – 6{x^2} + 3(m + 2)x + 4m – 5$ có đồ thị $(C).$ Tìm $m$ sao cho trên $(C)$ có đúng hai điểm có hoành độ lớn hơn $1$ sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm đó vuông góc với đường thẳng $\Delta 😡 + 2y + 3 = 0.$


Ta có $y’ = 3{x^2} – 12x + 3(m + 2).$
Gọi $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ là tọa độ tiếp điểm.
Hệ số góc của tiếp tuyến tại $M:$ $k = 3x_0^2 – 12{x_0} + 3(m + 2).$
Hệ số góc của $\Delta $ là $ – \frac{1}{2}.$
Do tiếp tuyến vuông góc với $\Delta $ nên:
$k = 3x_0^2 – 12{x_0} + 3(m + 2) = 2$ $ \Leftrightarrow 3x_0^2 – 12{x_0} + 3m + 4 = 0$ $(1).$
Yêu cầu bài toán $ \Leftrightarrow (1)$ có hai nghiệm phân biệt ${x_1}$, ${x_2}$ lớn hơn $1.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta ‘ = 36 – 3(3m + 3) > 0}\\
{\left( {{x_1} – 1} \right) + \left( {{x_2} – 1} \right) > 0}\\
{\left( {{x_1} – 1} \right)\left( {{x_2} – 1} \right) > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{27 – 9m > 0}\\
{\left( {{x_1} + {x_2}} \right) – 2 > 0}\\
{{x_1}{x_2} – \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < 3}\\
{4 – 2 > 0}\\
{3m + 4 – 4 + 1 > 0}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow – \frac{1}{3} < m < 3.$


Ví dụ 4. Cho hàm số $y = {x^3} + m{x^2} + 1$ có đồ thị $(C).$ Đường thẳng $\Delta :y = – x + 1$ cắt $(C)$ tại ba điểm phân biệt $A$, $B$, $C(0;1).$ Tìm $m$ sao cho tiếp tuyến của $(C)$ tại $A$ và $B$ vuông góc với nhau.


Ta có $y’ = 3{x^2} + 2mx$ $ = x(3x + 2m).$
Phương trình hoành độ giao điểm:
${x^3} + m{x^2} + 1 = – x + 1$ $ \Leftrightarrow x\left( {{x^2} + mx + 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{{x^2} + mx + 1 = 0}
\end{array}} \right..$
$\Delta $ cắt $(C)$ tại ba điểm phân biệt khi phương trình ${x^2} + mx + 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt khác $0.$
$ \Leftrightarrow \Delta = {m^2} – 4 > 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < – 2}\\
{m > 2}
\end{array}} \right..$
Khi đó $A$, $B$ có hoành độ lần lượt là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_A} = \frac{{ – m + \sqrt {{m^2} – 4} }}{2}}\\
{{x_B} = \frac{{ – m – \sqrt {{m^2} – 4} }}{2}}
\end{array}} \right..$
Suy ra $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{y{‘_A} = \frac{{ – m + \sqrt {{m^2} – 4} }}{2}\left[ {3\left( {\frac{{ – m + \sqrt {{m^2} – 4} }}{2}} \right) + 2m} \right]}\\
{y{‘_B} = \frac{{ – m – \sqrt {{m^2} – 4} }}{2}\left[ {3\left( {\frac{{ – m – \sqrt {{m^2} – 4} }}{2}} \right) + 2m} \right]}
\end{array}} \right..$
Theo giả thiết $y’\left( {{x_A}} \right)y’\left( {{x_B}} \right) = – 1.$
$ \Leftrightarrow (m + 3\sqrt {{m^2} – 4} )(m – 3\sqrt {{m^2} – 4} ) = – 4$ $ \Leftrightarrow – 8{m^2} + 40 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = \sqrt 5 }\\
{m = – \sqrt 5 }
\end{array}} \right..$


III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Cho hàm số $y = \frac{{2x – 3}}{{x – 1}}$ có đồ thị $(C).$ Tìm các giá trị của $m$ để đường thẳng $y = 2x + m$ tiếp xúc với đồ thị hàm số $(C).$
A. $\forall m \in R.$
B. $m = \sqrt 8 .$
C. $m = \pm 2\sqrt 2 .$
D. $m \ne 1.$


Ta có $y’ = \frac{1}{{{{(x – 1)}^2}}}.$
Đường thẳng $y = 2x + m$ tiếp xúc với đồ thị hàm số $(C)$ khi hệ phương trình sau có nghiệm:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{2x – 3}}{{x – 1}} = 2x + m}\\
{\frac{1}{{{{(x – 1)}^2}}} = 2}
\end{array}} \right..$
Giải hệ phương trình ta được $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}}\\
{m = – 2\sqrt 2 }
\end{array}} \right.$ hoặc $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – \frac{{\sqrt 2 }}{2}}\\
{m = 2\sqrt 2 }
\end{array}} \right..$
Chọn đáp án C.


Bài 2. Đường thẳng $y = m$ tiếp xúc với đồ thị $(C):y = – 2{x^4} + 4{x^2} – 1$ tại hai điểm phân biệt. Tìm tung độ tiếp điểm.
A. $1.$
B. $-1.$
C. $0.$
D. $3.$


Phân tích: Ta nhận thấy $(C)$ là đồ thị hàm số trùng phương có ba điểm cực trị. Do đó, đường thẳng tiếp xúc với $(C)$ tại hai điểm phân biệt khi đường thẳng đó tiếp xúc với $(C)$ tại hai điểm cực trị có cùng tung độ.
Ta có $y’ = – 8{x^3} + 8x$, $y’ = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \pm 1}
\end{array}} \right..$
Khi đó đồ thị hàm số có hai điểm cực đại là $A(1;1)$, $B(-1;1).$
Đường thẳng $y = m$ tiếp xúc với $(C)$ tại hai điểm phân biệt khi $y = m$ là tiếp tuyến của $(C)$ tại hai điểm cực đại của $(C).$
Suy ra $m = 1$ và tung độ hai tiếp điểm là $1.$
Chọn đáp án A.


Bài 3. Cho hàm số $y = \frac{{x + 1}}{{x + 2}}$ có đồ thị $(C)$ và đường thẳng $d:y = – 2x + m – 1$ ($m$ là tham số thực). Gọi ${k_1}$, ${k_2}$ là hệ số góc của tiếp tuyến tại giao điểm của $d$ và $(C).$ Tính giá trị của ${k_1}{k_2}.$
A. $3.$
B. $4.$
C. $\frac{1}{4}.$
D. $2.$


Ta có $y’ = \frac{1}{{{{(x + 2)}^2}}}.$
Hoành độ giao điểm của $d$ và $(C)$ là nghiệm của phương trình:
$\frac{{x + 1}}{{x + 2}} = – 2x + m – 1$ $ \Leftrightarrow 2{x^2} + (6 – m)x + 3 – 2m = 0$ $(1).$
Phương trình $(1)$ luôn có hai nghiệm phân biệt khác $-2.$
Gọi ${x_1}$, ${x_2}$ là hai nghiệm phân biệt của phương trình $(1).$
Theo định lý Vi-ét $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} + {x_2} = \frac{{m – 6}}{2}}\\
{{x_1}{x_2} = \frac{{3 – 2m}}{2}}
\end{array}} \right..$
Khi đó ${k_1}{k_2} = \frac{1}{{{{\left( {{x_1} + 2} \right)}^2}}}.\frac{1}{{{{\left( {{x_2} + 2} \right)}^2}}}.$
$ = \frac{1}{{{{\left[ {{x_1}{x_2} + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4} \right]}^2}}}$ $ = \frac{1}{{{{\left( {\frac{{3 – 2m}}{2} + m – 6 + 4} \right)}^2}}}$ $ = 4.$
Chọn đáp án B.


Bài 4. Cho hàm số $y = {x^4} – 2{m^2}{x^2} + 2m + 1.$ Tìm các giá trị của $m$ để tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại giao điểm của đồ thị và đường thẳng $x = 1$ song song với đường thẳng $y = -12x + 2.$ A. $m = 4.$
B. $m = \pm 2.$
C. $m = -2.$
D. $m = 2.$


Ta có $y’ = 4{x^3} – 4{m^2}x.$
Với $x = 1$ $ \Rightarrow y = 2 + 2m – 2{m^2}.$
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm $A\left( {1;2 + 2m – 2{m^2}} \right)$ là $y'(1) = 4 – 4{m^2}.$
Tiếp tuyến song song với đường thẳng $y = -12x + 2$ nên:
$4 – 4{m^2} = – 12$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 2}\\
{m = – 2}
\end{array}} \right..$
Với $m = 2$ ta có $A(1;-2).$
Phương trình tiếp tuyến là $y = -12(x – 1) – 2$ hay $y = -12x + 10.$
Với $m = -2$, ta có $A(1;-10).$
Phương trình tiếp tuyến là $y = -12(x – 1) – 10$ hay $y = -12x + 2$ (loại).
Chọn đáp án D.
Lưu ý: Với những bài toán có liên quan đến yếu tố song song, ta cần kiểm tra xem giá trị $m$ có thỏa mãn hay không.


Bài 5. Tìm các giá trị của $m$ để hàm số $y = m{x^3} – 3m{x^2} – 3x + 2$ nghịch biến trên $R$ và đồ thị của nó không có tiếp tuyến song song với trục hoành.
A. $ – 1 < m < 0.$
B. $ – 1 \le m \le 0.$
C. $ – 1 \le m < 0.$
D. $ – 1 < m \le 0.$


Ta có $y’ = 3m{x^2} – 6mx – 3.$
Với $m = 0$, ta có $y = -3x + 2.$ Hàm số nghịch biến trên $R$ và đồ thị không có tiếp tuyến (thỏa mãn).
Với $m \ne 0.$
Hàm số nghịch biến trên $R$ và tiếp tuyến của đồ thị không song song với trục hoành khi $y’ < 0$ với mọi $x \in R.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < 0}\\
{\Delta {‘_{y’}} = 9{m^2} + 9m < 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < 0}\\
{ – 1 < m < 0}
\end{array}} \right..$
Vậy giá trị $m$ thỏa mãn bài toán là $ – 1 < m \le 0.$
Chọn đáp án D.


Bài 6. Tìm các giá trị của $m$ để đồ thị hàm số $y = {x^3} – 3mx + m + 1$ tiếp xúc với trục hoành.
A. $m = 1.$
B. $m = \pm 1.$
C. $m = -1.$
D. $m \ne 1.$


Ta có $y’ = 3{x^2} – 3m.$
Đồ thị hàm số tiếp xúc với trục hoành khi hệ phương trình sau có nghiệm:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^3} – 3mx + m + 1 = 0}\\
{3{x^2} – 3m = 0}
\end{array}} \right..$
Giải hệ phương trình ta được $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{m = 1}
\end{array}} \right..$
Chọn đáp án A.


Bài 7. Cho hàm số $y = \frac{{x + 2}}{{x – 1}}$ có đồ thị $(C)$ và điểm $A(0;m).$ Tìm tập hợp $S$ các giá trị của tham số $m$ để từ $A$ kẻ được hai tiếp tuyến đến $(C)$ sao cho hai tiếp điểm tương ứng nằm hai phía trục hoành.
A. $S = \left( { – 2;\frac{3}{2}} \right)\backslash \{ 1\} .$
B. $S = ( – 2; + \infty ).$
C. $S = ( – 2; + \infty )\backslash \{ 1\} .$
D. $S = \left( { – \frac{2}{3}; + \infty } \right)\backslash \{ 1\} .$


Ta có $y’ = \frac{{ – 3}}{{{{(x – 1)}^2}}}.$
Phương trình đường thẳng qua $A(0;m)$ có hệ số góc $k$ là $\Delta :y = kx + m.$
Đường thẳng $\Delta $ là tiếp tuyến của $(C)$ khi hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{x + 2}}{{x – 1}} = kx + m}\\
{\frac{{ – 3}}{{{{(x – 1)}^2}}} = k}
\end{array}} \right.$ $(I)$ có nghiệm.
Ta có $(I)$ suy ra $\frac{{x + 2}}{{x – 1}} = \frac{{ – 3}}{{{{(x – 1)}^2}}}x + m$ $ \Leftrightarrow (m – 1){x^2} – 2(m + 2)x + m + 2 = 0$ $(1).$
Để kẻ được hai tiếp tuyến thì $(1)$ có hai nghiệm phân biệt ${x_1}$, ${x_2}$ khác $1.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta ‘ = 3m + 6 > 0}\\
{m \ne 1}\\
{m – 1 – 2(m + 2) + m + 2 \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > – 2}\\
{m \ne 1}
\end{array}} \right..$
Khi đó $(1)$ có hai nghiệm phân biệt ${x_1}$, ${x_2}.$
Theo định lí Vi-ét ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} + {x_2} = \frac{{2m + 4}}{{m – 1}}}\\
{{x_1}{x_2} = \frac{{m + 2}}{{m – 1}}}
\end{array}} \right..$
Hai tiếp điểm tương ứng nằm hai phía trục hoành khi $y\left( {{x_1}} \right).y\left( {{x_2}} \right) < 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{{x_1} + 2}}{{{x_1} – 1}}.\frac{{{x_2} + 2}}{{{x_2} – 1}} < 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{{x_1}{x_2} + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4}}{{{x_1}{x_2} – \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1}} < 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{9m + 6}}{{ – 3}} < 0$ $ \Leftrightarrow m > – \frac{2}{3}.$
Vậy $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > – \frac{2}{3}}\\
{m \ne 1}
\end{array}} \right..$
Chọn đáp án D.


Bài 8. Cho hàm số $y = – {x^3} + m{x^2} + mx + 1$ có đồ thị $(C).$ Có bao nhiêu giá trị của $m$ để tiếp tuyến có hệ số góc lớn nhất của $(C)$ đi qua gốc tọa độ $O$?
A. $2.$
B. $1.$
C. $3.$
D. $4.$


Ta có $y’ = – 3{x^2} + 2mx + m$ $ = – 3{\left( {x – \frac{m}{3}} \right)^2} + \frac{{{m^2}}}{3} + m$ $ \le \frac{{{m^2}}}{3} + m.$
Dấu bằng xảy ra khi $x = \frac{m}{3}$ $ \Rightarrow y = \frac{{2{m^3}}}{{27}} + \frac{{{m^2}}}{3} + 1.$
Khi đó tiếp tuyến của $(C)$ tại $M$ là $y = \left( {\frac{{{m^2}}}{3} + m} \right)\left( {x – \frac{m}{3}} \right)$ $ + \frac{{2{m^3}}}{{27}} + \frac{{{m^2}}}{3} + 1.$
Tiếp tuyến đi qua gốc tọa độ $O$ nên:
$0 = \left( {\frac{{{m^2}}}{3} + m} \right)\left( { – \frac{m}{3}} \right)$ $ + \frac{{2{m^3}}}{{27}} + \frac{{{m^2}}}{3} + 1$ $ \Leftrightarrow m = 3.$
Có một giá trị $m = 3$ thỏa bài toán.
Chọn đáp án B.


Bài 9. Cho hàm số $y = {x^3} – 2{x^2} + (m – 1)x + 2m$ có đồ thị là $\left( {{C_m}} \right).$ Tìm $m$ để tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất của đồ thị $\left( {{C_m}} \right)$ vuông góc với đường thẳng $\Delta :y = 3x + 2018.$
A. $m = \frac{7}{3}.$
B. $m = 1.$
C. $m = 2.$
D. $m = – \frac{1}{3}.$


Ta có $y’ = 3{x^2} – 4x + m – 1$ $ = {\left( {x\sqrt 3 – \frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} + m – \frac{7}{3}$ $ \ge m – \frac{7}{3}.$
Dấu bằng xảy ra khi $x = \frac{2}{3}.$
Tiếp tuyến $d$ của $\left( {{C_m}} \right)$ có hệ số góc nhỏ nhất là $m – \frac{7}{3}.$
Theo giả thiết $d \bot \Delta $ nên $\left( {m – \frac{7}{3}} \right).3 = – 1$ $ \Leftrightarrow m = 2.$
Chọn đáp án C.


Bài 10. Gọi $S$ là tập tất cả các giá trị thực của tham số $m$ sao cho đường thẳng $d:y = mx – m – 3$ cắt đồ thị $(C):y = 2{x^3} – 3{x^2} – 2$ tại ba điểm phân biệt $A$, $B$, $I(1;-3)$ mà tiếp tuyến với $(C)$ tại $A$ và tại $B$ vuông góc với nhau. Tính tổng các phần tử của $S.$
A. $-1.$
B. $1.$
C. $2.$
D. $5.$


Ta có $y’ = 6{x^2} – 6x.$
Xét phương trình hoành độ giao điểm của $(C)$ và $(d):$
$2{x^3} – 3{x^2} – 2 = mx – m – 3$ $ \Leftrightarrow (x – 1)\left( {2{x^2} – x – m – 1} \right) = 0$ $(*).$
Đường thẳng $(d)$ cắt đồ thị $(C)$ tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi $(*)$ có ba nghiệm phân biệt.
$ \Leftrightarrow 2{x^2} – x – m – 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt $x \ne 1.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta = 1 + 4.2(m + 1) > 0}\\
{{{2.1}^2} – 1 – m – 1 \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > \frac{{ – 9}}{8}}\\
{m \ne 0}
\end{array}} \right..$
Khi đó $d$ cắt $(C)$ tại ba điểm $A$, $B$, $I(1;-3)$ với $A$, $B$ có hoành độ lần lượt ${x_1}$, ${x_2}$ là nghiệm của phương trình $2{x^2} – x – m – 1 = 0.$
Theo định lý Vi-et ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} + {x_2} = \frac{1}{2}}\\
{{x_1}{x_2} = – \frac{{m + 1}}{2}}
\end{array}} \right..$
Hệ số góc của tiếp tuyến của $(C)$ tại $A$, $B$ lần lượt là: ${k_1} = 6x_1^2 – 6{x_1}$, ${k_2} = 6x_2^2 – 6{x_2}.$
Do tiếp tuyến với $(C)$ tại $A$ và tại $B$ vuông góc với nhau nên ${k_1}.{k_2} = – 1.$
$ \Leftrightarrow \left( {6x_1^2 – 6{x_1}} \right)\left( {6x_2^2 – 6{x_2}} \right) = – 1.$
$ \Leftrightarrow 36{\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} – 36{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)$ $ + 36{x_1}{x_2} + 1 = 0.$
$ \Leftrightarrow 36{\left( { – \frac{{m + 1}}{2}} \right)^2} – 36\left( { – \frac{{m + 1}}{2}} \right)\frac{1}{2}$ $ + 36\left( { – \frac{{m + 1}}{2}} \right) + 1 = 0.$
$ \Leftrightarrow 9{m^2} + 9m + 1 = 0.$
Phương trình có hai nghiệm phân biệt và có $S = -1.$
Chọn đáp án A.


IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Đường thẳng $x + y = 2m$ là tiếp tuyến của đường cong $y = – {x^3} + 2x + 4$ khi $m$ bằng:
A. $-3$ hoặc $1.$
B. $1$ hoặc $3.$
C. $-1$ hoặc $3.$
D. $-3$ hoặc $-1.$


Bài 2. Có bao nhiêu giá trị của tham số $m$ để đường thẳng $y = 3x + m$ là tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = {x^3} + 2$?
A. $0.$
B. $1.$
C. $2.$
D. $3.$


Bài 3. Gọi $S$ là tập hợp các giá trị của $m$ sao cho đồ thị hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} + 3mx + 3m + 4$ tiếp xúc với trục hoành. Tính tổng các phần tử của $S.$
A. $\frac{3}{2}.$
B. $1.$
C. $\frac{9}{4}.$
D. $\frac{{15}}{4}.$


Bài 4. Tìm giá trị của $m$ để đường thẳng $y = 6x + m$ là tiếp tuyến của đường cong $y = {x^3} + 3x – 1.$
A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = – 3}\\
{m = 1}
\end{array}} \right..$
B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 1}\\
{m = 3}
\end{array}} \right..$
C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = – 1}\\
{m = 3}
\end{array}} \right..$
D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = – 1}\\
{m = – 3}
\end{array}} \right..$


Bài 5. Tìm các giá trị của $m$ để hai đường $y = \frac{{2{x^2} + mx + 2 – m}}{{x + m – 1}}$ và $y = x – 1$ tiếp xúc nhau?
A. $m \ne 2.$
B. $m = 1.$
C. $m = 2.$
D. $m \in R.$


Bài 6. Tìm các giá trị của $m$ để hai đường $y = 2x – m + 1$ và $y = {x^2} + 5$ tiếp xúc nhau?
A. $m = 0.$
B. $m = 1.$
C. $m = 3.$
D. $m = -3.$


Bài 7. Gọi $S$ là tập các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hàm số $y = {x^4} – 2{x^2} + m – 2$ có đúng một tiếp tuyến song song với trục $Ox.$ Tìm tổng các phần tử của $S.$
A. $-2.$
B. $5.$
C. $-5.$
D. $3.$


Bài 8. Cho hàm số $y = \frac{1}{3}{x^3} – 2m{x^2} + 8(m – 1)x + 2$ ($m$ là tham số) có đồ thị là $\left( {{C_m}} \right).$ Tìm tất cả giá trị $m$ sao cho tồn tại hai điểm $A$, $B$ nằm trên $\left( {{C_m}} \right)$ sao cho tiếp tuyến của $\left( {{C_m}} \right)$ tại $A$ và $B$ cùng song song với đường thẳng $y = 1 – 4x.$
A. $m = 1.$
B. $m \ne 1.$
C. $m \le 1.$
D. $m \ge 1.$


Bài 9. Cho hàm số $y = f(x) = – {x^3} + 6{x^2} + 2$ có đồ thị $(C)$ và điểm $M(m;2).$ Gọi $S$ là tập các giá trị thực của $m$ để qua $M$ kẻ được đúng hai tiếp tuyến với đồ thị $(C).$ Tổng các phần tử của $S$ là:
A. $\frac{{12}}{3}.$
B. $\frac{{20}}{3}.$
C. $\frac{{19}}{3}.$
D. $\frac{{23}}{3}.$


Bài 10. Cho hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} + 4$ có đồ thị $(C).$ Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị thực của $k$ để đường thẳng $y = k(x – 2)$ cắt đồ thị $(C)$ tại ba điểm phân biệt $M(2;0)$, $N$, $P$ sao cho các tiếp tuyến của $(C)$ tại $N$ và $P$ vuông góc với nhau. Tính tổng tất cả các phần tử của tập $S.$
A. $2.$
B. $-1.$
C. $-2.$
D. $1.$


Bài 11. Cho hàm số $y = \frac{{x – 1}}{{x + 2}}$, gọi $d$ là tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng $m – 2.$ Biết đường thẳng $d$ cắt tiệm cận đứng của đồ thị hàm số tại điểm $A\left( {{x_1};{y_1}} \right)$ và cắt tiệm cận ngang của đồ thị hàm số tại điểm $B\left( {{x_2};{y_2}} \right).$ Gọi $S$ là tập hợp các số $m$ sao cho ${x_2} + {y_1} = – 5.$ Tính tổng bình phương các phần tử của $S.$
A. $0.$
B. $4.$
C. $10.$
D. $9.$


Bài 12. Cho hàm số $y = {x^4} – 2m{x^2} + m$ có đồ thị $(C)$ với $m$ là tham số thực. Gọi $A$ là điểm thuộc đồ thị $(C)$ có hoành độ bằng $1.$ Tìm $m$ để tiếp tuyến $\Delta $ với đồ thị $(C)$ tại $A$ cắt đường tròn $(\gamma ):{x^2} + {(y – 1)^2} = 4$ tạo thành một dây cung có độ dài nhỏ nhất.
A. $\frac{{16}}{{13}}$.
B. ${ – \frac{{13}}{{16}}}$.
C. ${\frac{{13}}{{16}}}$.
D. $ – \frac{{16}}{{13}}$.


V. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. B.
2. C.
3. C.
4. A.
5. D.
6. D.
7. B.
8. B.
9. B.
10. C.
11. C.
12. C.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm