[Tài liệu môn toán 12] Tìm môđun và acgumen của số phức

# Tìm Môđun và Acgumen của Số Phức

Meta Tiêu đề: Môđun & Acgumen Số Phức - Lớp 12 Meta Mô tả: Khám phá bài học chi tiết về cách tìm môđun và acgumen của số phức. Học cách biểu diễn số phức dạng lượng giác, ứng dụng vào giải toán và liên hệ với các kiến thức toán học khác. Thực hành với các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng. Download tài liệu ngay!

1. Tổng quan về bài học

Bài học này sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về môđun và acgumen của số phức u2013 hai khái niệm quan trọng trong số phức, giúp các em hiểu sâu hơn về bản chất và cách biểu diễn số phức. Thông qua bài học, các em sẽ nắm vững phương pháp tính toán môđun và acgumen, từ đó giải quyết được các bài toán liên quan đến số phức một cách chính xác và hiệu quả. Mục tiêu chính của bài học là giúp các em thành thạo việc tính toán và ứng dụng môđun và acgumen của số phức trong các bài toán đại số và hình học phẳng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, các em sẽ:

Hiểu rõ định nghĩa môđun và acgumen của số phức. Thành thạo cách tính môđun của số phức ở dạng đại số và dạng lượng giác. Nắm vững cách xác định acgumen chính của số phức. Biết cách biểu diễn số phức ở dạng lượng giác. Áp dụng kiến thức về môđun và acgumen để giải quyết các bài toán liên quan đến số phức. Phân biệt được các trường hợp đặc biệt trong việc xác định acgumen. Sử dụng thành thạo máy tính cầm tay để tính toán môđun và acgumen.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp từ dễ đến khó, kết hợp lý thuyết với thực hành. Nội dung bài học sẽ được trình bày một cách logic, dễ hiểu, với nhiều ví dụ minh họa cụ thể. Các em sẽ được hướng dẫn từng bước, từ khái niệm cơ bản đến các bài toán phức tạp hơn. Bài học sẽ sử dụng hình ảnh minh họa để giúp các em hình dung rõ hơn về khái niệm môđun và acgumen. Ngoài ra, bài học cũng sẽ cung cấp các bài tập vận dụng để các em tự luyện tập và củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về môđun và acgumen của số phức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là:

Điện tử và kỹ thuật điện: Môđun và acgumen được sử dụng để phân tích tín hiệu điện xoay chiều, thiết kế mạch điện và xử lý tín hiệu.
Xử lý tín hiệu: Trong lĩnh vực xử lý tín hiệu số, môđun và acgumen được dùng để phân tích và biến đổi tín hiệu.
Vật lý: Môđun và acgumen được ứng dụng trong các bài toán về dao động và sóng.
Toán học: Môđun và acgumen là công cụ quan trọng trong giải tích phức, hình học phức và đại số tuyến tính.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này nằm trong chương trình toán học lớp 12, liên quan chặt chẽ với các bài học về số phức khác như:

Số phức: Bài học này là nền tảng để hiểu sâu hơn về các tính chất và phép toán với số phức.
Phương trình bậc hai với hệ số phức: Kiến thức về môđun và acgumen giúp giải quyết các phương trình này hiệu quả hơn.
Hàm số lượng giác: Việc biểu diễn số phức ở dạng lượng giác liên quan mật thiết với các hàm lượng giác.

6. Hướng dẫn học tập

Để đạt hiệu quả học tập tốt nhất, các em nên:

Đọc kỹ nội dung bài học: Chú ý đến các định nghĩa, công thức và ví dụ minh họa. Làm các bài tập vận dụng: Đây là cách tốt nhất để củng cố kiến thức và phát hiện những điểm yếu của mình. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi ý kiến và giải đáp những thắc mắc với bạn bè sẽ giúp các em hiểu bài tốt hơn. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tìm kiếm thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức. * Tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tiễn: Điều này sẽ giúp các em thấy được sự hữu ích của kiến thức đã học. Từ khóa: Môđun số phức, acgumen số phức, số phức, dạng lượng giác, biểu diễn số phức, tính môđun, xác định acgumen, phương trình số phức, bài tập số phức, toán lớp 12, đại số, hình học, giải tích phức, điện tử, kỹ thuật điện, xử lý tín hiệu, vật lý, số phức dạng đại số, phép toán số phức, phân tích số phức, định lý De Moivre, định lý cơ bản của đại số, mặt phẳng phức, biểu đồ Argand, hình học phức, phương trình bậc hai, phương trình bậc ba, phương trình lượng giác, ứng dụng số phức, bài toán thực tế, môđun và acgumen của số phức, tìm môđun số phức, tìm acgumen số phức.

Bài viết hướng dẫn tìm môđun và acgumen của một số phức bất kỳ, đây là một dạng toán căn bản trong chương trình Giải tích 12 chương 4 mà học sinh cần nắm vững, ngoài ra bài viết còn cung cấp một số ví dụ nâng cao và mở rộng của dạng toán này. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu số phức trên thuvienloigiai.com.


Phương pháp: Nhìn chung các bài tập này có cách giải như sau:
Giả sử ta cần tìm một acgumen của số phức $z$. Ta cần biến đổi sao cho $z$ có dạng $z = r\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right).$
1. Với $z = a + bi, (a,b \in R)$ ta có mô đun của $z$ là $r = \sqrt {{a^2} + {b^2}}$, và $1$ acgumen của $z$ là $\varphi $ thỏa  $c{\rm{os}}\varphi = \frac{{{a^2}}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}$; $\sin \varphi = \frac{{{b^2}}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.$
2. Với $z = r(c{\rm{os}}\varphi + i\sin \varphi )$ thì $z$ có mô đun là $r$ và $1$ acgumen của $z$ là $\varphi.$
3. Với $z = r(\cos \varphi – i \sin \varphi )$ $ = r\left[ {c{\rm{os}}( – \varphi ) + i \sin ( – \varphi )} \right].$
4. Với $z = r(\sin \varphi + i c{\rm{os}}\varphi )$ $ = r\left[ {c{\rm{os}}(\frac{\pi }{2} – \varphi ) + i \sin (\frac{\pi }{2} – \varphi )} \right].$


Các ví dụ điển hình thường gặp:
Ví dụ 1. Cho số phức $z = 1 – \sin \varphi + i\cos \varphi ,$ $0 < \varphi < \frac{\pi }{2}.$ Tìm một acgumen của số phức $z$.


$z = 1 – \sin \varphi + i\cos \varphi $ $ = 1 – \cos \left( {\frac{\pi }{2} – \varphi } \right) + i\sin \left( {\frac{\pi }{2} – \varphi } \right)$
$ = 2{\sin ^2}\left( {\frac{\pi }{4} – \frac{\varphi }{2}} \right)$ $ + 2i\sin \left( {\frac{\pi }{4} – \frac{\varphi }{2}} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{4} – \frac{\varphi }{2}} \right)$
$ = 2\sin \left( {\frac{\pi }{4} – \frac{\varphi }{2}} \right)$ $\left[ {\sin \left( {\frac{\pi }{4} – \frac{\varphi }{2}} \right) + i\cos \left( {\frac{\pi }{4} – \frac{\varphi }{2}} \right)} \right]$
$ = 2\sin \left( {\frac{\pi }{4} – \frac{\varphi }{2}} \right)$ $\left[ {\cos \left( {\frac{\pi }{4} + \frac{\varphi }{2}} \right) + i\sin \left( {\frac{\pi }{4} + \frac{\varphi }{2}} \right)} \right].$
Do $0 < \varphi < \frac{\pi }{2}$ nên $2\sin \left( {\frac{\pi }{4} – \frac{\varphi }{2}} \right) > 0.$ Vậy, một acgumen của $z$ là $\frac{\pi }{4} + \frac{\varphi }{2}.$


Ví dụ 2. Cho số phức $z$ có mô đun bằng $1$ và $\varphi $ là một acgumen của $z.$
a. Tìm một acgumen của $\frac{{\overline z }}{z}.$
b. Tìm một acgumen của $\overline z + z$ nếu $\cos \varphi \ne 0.$


Từ giả thiết suy ra $z = \cos \varphi + isin\varphi .$
a. Ta có
$\frac{{\overline z }}{z} = \frac{{\cos \varphi – i\sin \varphi }}{{\cos \varphi + i\sin \varphi }}$ $ = \frac{{\cos \left( { – \varphi } \right) + i\sin \left( { – \varphi } \right)}}{{\cos \varphi + i\sin \varphi }}$ $ = \cos \left( { – 2\varphi } \right) + i\sin \left( { – 2\varphi } \right).$
Vậy một acgumen của $z$ là $ – 2\varphi .$
b. Ta có: $\overline z + z = 2\cos \varphi .$
+ Nếu $\cos \varphi > 0$ thì $\overline z + z = 2\cos \varphi $ $ = 2\cos \varphi \left( {\cos 0 + i\sin 0} \right).$ Lúc đó $0$ là một acgumen của $\overline z + z.$
+ Nếu $\cos \varphi < 0$ thì $\overline z + z = – 2\cos \varphi .( – 1)$ $ = – 2\cos \varphi \left( {\cos \pi + i\sin \pi } \right).$ Lúc đó $\pi $ là một acgumen của $\overline z + z.$


Ví dụ 3. Tìm môđun và một acgumen của các số phức sau:
a. $z = 1 + \cos \frac{\pi }{4} + i\sin \frac{\pi }{4}.$
b. $z = 1 + \cos \frac{\pi }{3} – i\sin \frac{\pi }{3}.$
c. $z = 1 – \cos \frac{{2\pi }}{5} + i\sin \frac{{2\pi }}{5}.$
d. $z = – 1 – \sin \frac{\pi }{3} + i\sin \frac{\pi }{6}.$
e. $z = – 1 + \sin \frac{\pi }{6} – i\sin \frac{\pi }{6}.$


a. $z = 1 + \cos \frac{\pi }{4} + i\sin \frac{\pi }{4}$ $ = 2{\cos ^2}\frac{\pi }{8} + 2i\sin \frac{\pi }{8}\cos \frac{\pi }{8}.$
Vậy $\left\{ \begin{array}{l}
r = 2\cos \frac{\pi }{8}\\
\varphi = \frac{\pi }{8}
\end{array} \right.$
b. $z = 1 + \cos \frac{\pi }{3} – i\sin \frac{\pi }{3}$ $ = 2{\cos ^2}\frac{\pi }{6} + 2i\sin \frac{\pi }{6}.\cos \frac{\pi }{6}$
$ = 2\cos \frac{\pi }{6}\left( {\cos \frac{\pi }{6} – i\sin \frac{\pi }{6}} \right)$ $ = 2\cos \frac{\pi }{6}\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{6}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{6}} \right)} \right].$
Vậy $\left\{ \begin{array}{l}
r = 2\cos \frac{\pi }{6} = \sqrt 3 \\
\varphi = – \frac{\pi }{6}
\end{array} \right.$
c. $z = 1 – \cos \frac{{2\pi }}{5} + i\sin \frac{{2\pi }}{5}$ $ = 2{\sin ^2}\frac{\pi }{5} + 2i\sin \frac{\pi }{5}.\cos \frac{\pi }{5}$
$ = 2\sin \frac{\pi }{5}\left( {\sin \frac{\pi }{5} + i\cos \frac{\pi }{5}} \right)$ $ = 2\sin \frac{\pi }{5}\left( {\cos \frac{{3\pi }}{{10}} + i\sin \frac{{3\pi }}{{10}}} \right).$
Vậy $\left\{ \begin{array}{l}
r = 2\sin \frac{\pi }{5}\\
\varphi = \frac{{3\pi }}{{10}}
\end{array} \right.$
d. $z = – 1 – \sin \frac{\pi }{3} + i\sin \frac{\pi }{6}$ $ = – 1 – \cos \frac{\pi }{6} + 2i\sin \frac{\pi }{6}$
$ = – 2{\cos ^2}\frac{\pi }{{12}} + 2i\sin \frac{\pi }{{12}}\cos \frac{\pi }{{12}}$ $ = 2\cos \frac{\pi }{{12}}\left( { – \cos \frac{\pi }{{12}} + i\sin \frac{\pi }{{12}}} \right)$ $ = 2\cos \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{{11\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{11\pi }}{{12}}} \right).$
Vậy $\left\{ \begin{array}{l}
r = 2\cos \frac{\pi }{{12}}\\
\varphi = \frac{{11\pi }}{{12}}
\end{array} \right.$
e. $z = – 1 + \sin \frac{\pi }{6} – i\sin \frac{\pi }{6}$ $ = – 1 + \cos \frac{\pi }{3} – i\sin \frac{\pi }{3}$
$ = – 2{\sin ^2}\frac{\pi }{6} – 2i\sin \frac{\pi }{6}.\cos \frac{\pi }{6}$ $ = 2\sin \frac{\pi }{6}\left( { – \sin \frac{\pi }{6} – i\cos \frac{\pi }{6}} \right)$
$ = 2.\frac{1}{2}\left( {\sin \frac{{7\pi }}{6} + i\cos \frac{{7\pi }}{6}} \right)$ $ = \cos \left( { – \frac{{2\pi }}{3}} \right) + i\sin \left( { – \frac{{2\pi }}{3}} \right).$
Vậy $\left\{ \begin{array}{l}
r = 1\\
\varphi = – \frac{{2\pi }}{3}
\end{array} \right.$


Ví dụ 4.  Tìm môđun và một acgumen của các số phức sau:
a. $z = 1 + \frac{1}{{\sqrt 2 }} – \frac{1}{{\sqrt 2 }}i.$
b. $z = 2 – \sqrt 2 – i\sqrt 2 .$
c. $z = 2\sqrt 3 + 3 + i\sqrt 3.$
d. $z = \frac{{\sqrt 3 }}{3} – \frac{2}{3} + \frac{1}{3}i.$


Ta kí hiệu $r$ và $\varphi $ lần lượt là môđun và acgumen của số phức $z$, ta có:
a. $z = 1 + \frac{1}{{\sqrt 2 }} – \frac{1}{{\sqrt 2 }}i$ $ = 1 + \cos \frac{\pi }{4} – i\sin \frac{\pi }{4}$
$ = 2{\cos ^2}\frac{\pi }{8} – 2i\sin \frac{\pi }{8}.\cos \frac{\pi }{8}$ $ = 2\cos \frac{\pi }{8}\left( {\cos \frac{\pi }{8} – i\sin \frac{\pi }{8}} \right)$
$ = 2\cos \frac{\pi }{8}\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{8}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{8}} \right)} \right].$
Vậy $\left\{ \begin{array}{l}
r = 2\cos \frac{\pi }{8}\\
\varphi = – \frac{\pi }{8}
\end{array} \right.$
b. $z = 2 – \sqrt 2 – i\sqrt 2 $ $ = 2\left( {1 – \frac{{\sqrt 2 }}{2} – \frac{{i\sqrt 2 }}{2}} \right)$ $ = 2\left( {1 – \cos \frac{\pi }{4} – i\sin \frac{\pi }{4}} \right)$
$ = 2\left( {2{{\sin }^2}\frac{\pi }{8} – 2i\sin \frac{\pi }{8}.\cos \frac{\pi }{8}} \right)$ $ = 4\sin \frac{\pi }{8}\left( {\sin \frac{\pi }{8} – i\cos \frac{\pi }{8}} \right)$
$ = 4\sin \frac{\pi }{8}\left( {\cos \frac{{3\pi }}{8} – i\sin \frac{{3\pi }}{8}} \right)$ $ = 4\sin \frac{\pi }{8}\left[ {\cos \left( { – \frac{{3\pi }}{8}} \right) + i\sin \left( { – \frac{{3\pi }}{8}} \right)} \right].$
Vậy $\left\{ \begin{array}{l}
r = 4\sin \frac{\pi }{8}\\
\varphi = – \frac{{3\pi }}{8}
\end{array} \right.$
c. $z = 2\sqrt 3 + 3 + i\sqrt 3 $ $ = 2\sqrt 3 \left( {1 + \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}i} \right)$ $ = 2\sqrt 3 \left( {1 + \cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}} \right)$
$ = 2\sqrt 3 \left( {2{{\cos }^2}\frac{\pi }{{12}} + 2i\sin \frac{\pi }{{12}}.\cos \frac{\pi }{{12}}} \right)$ $ = 4\sqrt 3 \cos \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{\pi }{{12}} + i\sin \frac{\pi }{{12}}} \right).$
Vậy $\left\{ \begin{array}{l}
r = 4\sqrt 3 \cos \frac{\pi }{{12}}\\
\varphi = \frac{\pi }{{12}}
\end{array} \right.$
d. $z = \frac{{\sqrt 3 }}{3} – \frac{2}{3} + \frac{1}{3}i$ $ = – \frac{2}{3} + \frac{{\sqrt 3 }}{3} + \frac{1}{3}i$ $ = \frac{2}{3}\left( { – 1 + \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}i} \right)$
$ = \frac{2}{3}\left( { – 2{{\sin }^2}\frac{\pi }{{12}} + 2i\sin \frac{\pi }{{12}}.\cos \frac{\pi }{{12}}} \right)$ $ = \frac{4}{3}\sin \frac{\pi }{{12}}\left( { – \sin \frac{\pi }{{12}} + i\cos \frac{\pi }{{12}}} \right)$
$ = \frac{4}{3}\sin \frac{\pi }{{12}}\left( {\sin \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right) + i\cos \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right)$ $ = \frac{4}{3}\sin \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{{7\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{7\pi }}{{12}}} \right).$
Vậy $\left\{ \begin{array}{l}
r = \frac{4}{3}\sin \frac{\pi }{{12}}\\
\phi = \frac{{7\pi }}{{12}}
\end{array} \right.$


Ví dụ 5.  Gọi ${z_1}, {z_2}$ là hai nghiệm của phương trình ${z^2} – 2iz – 4 = 0$, ${z_1}$ có phần thực âm. Tính môđun và acgumen của các số phức sau:
a. $w = z_1^2.{z_2}.$
b. $w = \frac{{{z_1}}}{{{z_2} – 2}}.$
c. $w = \left( {{z_1} – 2} \right)\left( {{z_2} – 2} \right).$
d. $w = \overline {{z_1}.} \left( {2 – \overline {{z_2}} } \right).$


Ta gọi $r$ và $\varphi $ lần lượt là môđun và acgumen của số phức $w.$
Giải phương trình: ${z^2} – 2iz – 4 = 0$ ta được  $2$ nghiệm là:
${z_1} = – \sqrt 3 + i = 2\left( { – \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}i} \right)$ $ = 2\left( {\cos \frac{{5\pi }}{6} + i\sin \frac{{5\pi }}{6}} \right)$ (vì ${z_1}$ có phần thực âm).
${z_2} = \sqrt 3 + i = 2\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}i} \right)$ $ = 2\left( {\cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}} \right).$
a. Ta có: $z_1^2 = 4\left( {\cos \frac{{5\pi }}{3} + i\sin \frac{{5\pi }}{3}} \right)$, ${z_2} = 2\left( {\cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}} \right).$
Suy ra: $w = z_1^2.{z_2}$ $ = 4.2.\left[ {\cos \left( {\frac{{5\pi }}{3} + \frac{\pi }{6}} \right) + i\sin \left( {\frac{{5\pi }}{3} + \frac{\pi }{6}} \right)} \right]$ $ = 8\left( {\cos \frac{{11\pi }}{6} + i\sin \frac{{11\pi }}{6}} \right).$
Vậy $w$ có môđun và một acgumen là: $\left\{ \begin{array}{l}
r = 8\\
\varphi = \frac{{11\pi }}{6}
\end{array} \right.$
b. Ta có
${z_2} – 2 = \sqrt 3 + i – 2$ $ = 2\left( { – 1 + \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}i} \right)$ $ = 2\left( { – 1 + \cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}} \right)$
$ = 2\left( { – 2{{\sin }^2}\frac{\pi }{{12}} + 2i\sin \frac{\pi }{{12}}.\cos \frac{\pi }{{12}}} \right)$ $ = 4\sin \frac{\pi }{{12}}\left( { – \sin \frac{\pi }{{12}} + i\cos \frac{\pi }{{12}}} \right)$
$ = 4\sin \frac{\pi }{{12}}\left[ {\sin \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right]$ $ = 4\sin \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{{7\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{7\pi }}{{12}}} \right).$
Suy ra: $w = \frac{{{z_1}}}{{{z_2} – 2}}$ $ = \frac{{2\left( {\cos \frac{{5\pi }}{6} + i\sin \frac{{5\pi }}{6}} \right)}}{{4\sin \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{{7\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)}}$
$ = \frac{1}{{2\sin \frac{\pi }{{12}}}}$$\left[ {\cos \left( {\frac{{5\pi }}{6} – \frac{{7\pi }}{{12}}} \right) + i\sin \left( {\frac{{5\pi }}{6} – \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)} \right]$
$ = \frac{1}{{2\sin \frac{\pi }{{12}}}}\left( {\cos \frac{{3\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{3\pi }}{{12}}} \right)$ $ = \frac{1}{{2\sin \frac{\pi }{{12}}}}\left( {\cos \frac{\pi }{4} + i\sin \frac{\pi }{4}} \right).$
Vậy $w = \frac{{{z_1}}}{{{z_2} – 2}}$ có môđun và acgumen là $\left\{ \begin{array}{l}
r = \frac{1}{{2\sin \frac{\pi }{{12}}}}\\
\varphi = \frac{\pi }{4}
\end{array} \right.$
c. Ta có ${z_2} – 2$ $ = 4\sin \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{{7\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)$ (theo câu b) và:
${z_1} – 2 = – \sqrt 3 + i – 2$ $ = 2\left( { – 1 – \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}i} \right)$ $ = 2\left( { – 1 – \cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}} \right)$
$ = 2\left( { – 2{{\cos }^2}\frac{\pi }{{12}} + 2i\sin \frac{\pi }{{12}}.\cos \frac{\pi }{{12}}} \right)$ $ = 4\cos \frac{\pi }{{12}}\left( { – \cos \frac{\pi }{{12}} + i\sin \frac{\pi }{{12}}} \right)$
$ = 4\cos \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{{11\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{11\pi }}{{12}}} \right).$
Suy ra:
$w = \left( {{z_1} – 2} \right)\left( {{z_2} – 2} \right)$ $ = 4\cos \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{{11\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{11\pi }}{{12}}} \right)$.$4\sin \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{{7\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)$
$ = 16.\sin \frac{\pi }{{12}}.\cos \frac{\pi }{{12}}$$\left[ {\cos \left( {\frac{{11\pi }}{{12}} + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right) + i\sin \left( {\frac{{11\pi }}{{12}} + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)} \right]$
$ = 8.\sin \frac{\pi }{6}.\left( {\cos \frac{{18\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{18\pi }}{{12}}} \right)$ $ = 8\sin \frac{\pi }{6}\left( {\cos \frac{{3\pi }}{2} + i\sin \frac{{3\pi }}{2}} \right)$
$ = 4\cos \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{{3\pi }}{2} + i\sin \frac{{3\pi }}{2}} \right).$
Vậy $w = \left( {{z_1} – 2} \right)\left( {{z_2} – 2} \right)$ có môđun và một acgumen là: $\left\{ \begin{array}{l}
r = 4\\
\varphi = \frac{{3\pi }}{2}
\end{array} \right.$
Cách khác: Trong trường hợp này, ta có thể áp dụng công thức Vi-et:
${z_1} + {z_2} = 2i, {z_1}{z_2} = – 4.$
Ta có:
$w = \left( {{z_1} – 2} \right)\left( {{z_2} – 2} \right)$ $ = {z_1}.{z_2} – 2\left( {{z_1} + {z_2}} \right) + 4$ $ = – 4 – 2.2i + 4 = – 4i$
$ = 4\left( {0 – i} \right)$ $ = 4\left( {\cos \frac{{3\pi }}{2} + i\sin \frac{{3\pi }}{2}} \right).$
d. $w = \overline {{z_1}} .\left( {2 – \overline {{z_2}} } \right)$ $ \Rightarrow \overline w = \overline {\overline {{z_1}} .\left( {2 – \overline {{z_2}} } \right)} $ $ = {z_1}.\left( {2 – {z_2}} \right) = – {z_1}.\left( {{z_2} – 2} \right)$
Với $ – {z_1} = – 2\left( {\cos \frac{{5\pi }}{6} + i\sin \frac{{5\pi }}{6}} \right)$ $ = 2\left( { – \cos \frac{{5\pi }}{6} – i\sin \frac{{5\pi }}{6}} \right)$
$ = 2\left[ {\cos \left( {\frac{{5\pi }}{6} – \pi } \right) + i\sin \left( {\frac{{5\pi }}{6} – \pi } \right)} \right]$ $ = 2\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{6}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{6}} \right)} \right]$ và ${z_2} – 2$ $ = 4\sin \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{{7\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{7\pi }}{{12}}} \right).$
Suy ra:
$\overline w = – {z_1}.\left( {{z_2} – 2} \right)$ $ = 2\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{6}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{6}} \right)} \right]$.$4\sin \frac{\pi }{{12}}\left( {\cos \frac{{7\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)$
$ = 8\sin \frac{\pi }{{12}}$.$\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{6} + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{6} + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)} \right]$ $ = 8\sin \frac{\pi }{{12}}.\left( {\cos \frac{{5\pi }}{{12}} + i\sin \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)$
$ \Rightarrow w = 8\sin \frac{\pi }{{12}}$.$\left( {\cos \frac{{5\pi }}{{12}} – i\sin \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)$
$ = 8\sin \frac{\pi }{{12}}$.$\left[ {\cos \left( { – \frac{{5\pi }}{{12}}} \right) + i\sin \left( { – \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)} \right].$
Vậy $w = \overline {{z_1}} .\left( {2 – \overline {{z_2}} } \right)$ có môđun và acgumen là: $\left\{ \begin{array}{l}
r = 8\sin \frac{\pi }{{12}}\\
\varphi = – \frac{{5\pi }}{{12}}
\end{array} \right.$
[ads]
Ví dụ 6. Tìm môđun và một acgumen của số phức $z$ thỏa mãn phương trình: $\frac{{1 + {z^2}}}{{1 – {z^2}}} = i$.


Ta có: $\frac{{1 + {z^2}}}{{1 – {z^2}}} = i$ $ \Leftrightarrow 1 + {z^2} = i – i{z^2}$ $ \Leftrightarrow \left( {1 + i} \right){z^2} = – 1 + i$ $ \Leftrightarrow {z^2} = \frac{{ – 1 + i}}{{1 + i}}.$
${z^2} = \frac{{ – \left( {1 – i} \right)\left( {1 – i} \right)}}{{\left( {1 + i} \right)\left( {1 – i} \right)}}$ $ = \frac{{ – \left( {1 + {i^2} – 2i} \right)}}{{1 + 1}} = i$ $ = \cos \frac{\pi }{2} + i\sin \frac{\pi }{2}.$
$ \Rightarrow \left| z \right| = 1$. Đặt $z = \cos \varphi + i\sin \varphi $ $ \Rightarrow {z^2} = \cos 2\varphi + i\sin 2\varphi .$
Ta có:
${z^2} = \cos \frac{\pi }{2} + i\sin \frac{\pi }{2}$ $ \Leftrightarrow \cos 2\varphi + i\sin 2\varphi $ $ = \cos \frac{\pi }{2} + i\sin \frac{\pi }{2}$
$ \Leftrightarrow 2\varphi = \frac{\pi }{2} + k2\pi $ $ \Leftrightarrow \varphi = \frac{\pi }{4} + k\pi .$
Chọn $k = 0, 1$ ta được ${\varphi _1} = \frac{\pi }{4}, {\varphi _2} = \frac{{5\pi }}{4}.$
Vậy có $2$ số phức $z$ thỏa mãn: $\frac{{1 + {z^2}}}{{1 – {z^2}}} = i$ là:
${z_1}$ có môđun $r = 1$, một acgumen là ${\varphi _1} = \frac{\pi }{4}$ và ${z_2}$ có môđun $r = 1$, một acgumen là $\varphi = \frac{{5\pi }}{4}$.


Ví dụ 7.  Trong các acgumen của số phức ${\left( {1 – \sqrt 3 i} \right)^8}$, tìm acgumen có số đo dương nhỏ nhất.


Ta có: $1 – \sqrt 3 i = 2\left( {\frac{1}{2} – \frac{{\sqrt 3 }}{2}i} \right)$ $ = 2\left( {\cos \frac{{ – \pi }}{6} + i\sin \frac{{ – \pi }}{3}} \right).$
Theo công thức Moivre ta có: $z = {2^8}\left( {\cos \frac{{ – 8\pi }}{3} + i\sin \frac{{ – 8\pi }}{3}} \right)$. Từ đó suy ra $z$ có các họ acgumen là: $ – \frac{{8\pi }}{3} + 2k\pi , k \in R$. Ta thấy với $k = 2$ thì acgumen dương nhỏ nhất của $z$ là $\frac{{4\pi }}{3}.$


Ví dụ 8. Tìm acgumen âm lớn nhất của số phức $z = {\left( {1 + i\sqrt 3 } \right)^{10}}.$


$z = {\left( {1 + i\sqrt 3 } \right)^{10}}$ $ = {2^{10}}{\left( {\frac{1}{2} + i\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^{10}}$ $ = {2^{10}}{\left( {cos\frac{\pi }{3} + i.\sin \frac{\pi }{3}} \right)^{10}}.$
Áp dụng công thức Moivre, ta có:
$z = {2^{10}}\left( {cos\frac{{10\pi }}{3} + i.\sin \frac{{10\pi }}{3}} \right)$ $ = {2^{10}}\left( {cos\frac{{4\pi }}{3} + i.\sin \frac{{4\pi }}{3}} \right).$
Các acgumen của $z$ đều có dạng $\frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \left( {k \in Z} \right)$. Ta có $\frac{{4\pi }}{3} + k2\pi < 0 \Leftrightarrow k < – \frac{2}{3}$ hay $k \in \left\{ {…, – 4, – 3, – 2, – 1} \right\}.$
Acgumen âm lớn nhất của $z$ tương ứng với $k = – 1.$
Vậy acgumen cần tìm của $z$ là $ – \frac{{2\pi }}{3}.$


Ví dụ 9. Giải phương trình sau trên tập hợp số phức ${\left( {z + i} \right)^4} + 1 = i\sqrt 3 .$


Ta có: ${\left( {z + i} \right)^4}$ $ = – 1 + i\sqrt 3 \Leftrightarrow {\left( {z + i} \right)^4}$ $ = 2\left( {\cos \frac{{2\pi }}{3} + i\sin \frac{{2\pi }}{3}} \right)$ $\left( 1 \right).$
Giả sử $z + i = r\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right)$, $r \in {R^ + }$ $ \Rightarrow {\left( {z + i} \right)^4}$ $ = {r^4}\left( {\cos 4\varphi + i\sin 4\varphi } \right)$ $\left( 2 \right).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra: $\left\{ \begin{array}{l}
{r^4} = 2\\
\cos 4\varphi = \cos \frac{{2\pi }}{3}\\
\sin 4\varphi = \sin \frac{{2\pi }}{3}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
r = \sqrt[4]{2}\\
\varphi = \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{2} \left( {k \in Z} \right)
\end{array} \right.$
Cho $k = 0, \pm 1, – 2$ ta nhận được các giá trị acgumen tương ứng của số phức $z + i$ là ${\varphi _1} = \frac{\pi }{6}$, ${\varphi _2} = \frac{{2\pi }}{3}$, ${\varphi _3} = – \frac{\pi }{3}$, ${\varphi _4} = – \frac{{5\pi }}{6}.$
Từ đó phương trình đã cho có $4$ nghiệm lần lượt là:
$z + i = \sqrt[4]{2}\left( {\cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}} \right)$ hay $z = \frac{{\sqrt[4]{{18}}}}{2} + \left( {\frac{{\sqrt[4]{2}}}{2} – 1} \right)i.$
$z + i = \sqrt[4]{2}\left( {\cos \frac{{2\pi }}{3} + i\sin \frac{{2\pi }}{3}} \right)$ hay $z = – \frac{{\sqrt[4]{2}}}{2} + \left( {\frac{{\sqrt[4]{{18}}}}{2} – 1} \right)i.$
$z + i$ $ = \sqrt[4]{2}\left( {\cos \left( { – \frac{\pi }{3}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{3}} \right)} \right)$ hay $z = \frac{{\sqrt[4]{2}}}{2} – \left( {\frac{{\sqrt[4]{{18}}}}{2} + 1} \right)i.$
$z + i$ $ = \sqrt[4]{2}\left( {\cos \left( { – \frac{{5\pi }}{6}} \right) + i\sin \left( { – \frac{{5\pi }}{6}} \right)} \right)$ hay $z = – \frac{{\sqrt[4]{{18}}}}{2} – \left( {\frac{{\sqrt[4]{2}}}{2} + 1} \right)i.$
Nhận xét: Dạng lượng giác luôn phát huy được ưu thế của mình khi xử lí các biểu thức lũy thừa bậc cao của số phức.


Ví dụ 10. Gọi ${z_1}, {z_2}$ là nghiệm của phương trình ${z^2} – \left( {2{\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{{5\pi }}{{21}}} \right)z + 1 = 0$. Tìm số $n$ nguyên dương nhỏ nhất sao cho ${z_1}^n + {z_2}^n = 1.$


Đặt ${z^2} – \left( {2{\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{{5\pi }}{{21}}} \right)z + 1 = 0$ $(1)$. Biệt thức của $(1)$ là:
$\Delta’ = {\mathop{\rm co}\nolimits} {s^2}\frac{{5\pi }}{{21}} – 1$ $ = – {\sin ^2}\frac{{5\pi }}{{21}} = {\left( {i{{\sin }^2}\frac{{5\pi }}{{21}}} \right)^2}.$
Vậy $(1)$ có các nghiệm là ${z_1} = {\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{{5\pi }}{{21}} – i\sin \frac{{5\pi }}{{21}}$ và ${z_2} = {\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{{5\pi }}{{21}} + i\sin \frac{{5\pi }}{{21}}.$
${z_1}^n + {z_2}^n = 1$ $ \Leftrightarrow {\left( {{\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{{5\pi }}{{21}} – i\sin \frac{{5\pi }}{{21}}} \right)^n}$ $ + {\left( {{\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{{5\pi }}{{21}} + i\sin \frac{{5\pi }}{{21}}} \right)^n} = 1$
$ \Leftrightarrow {\left[ {{\mathop{\rm co}\nolimits} s\left( { – \frac{{5\pi }}{{21}}} \right) + i\sin \left( {\frac{{5\pi }}{{21}}} \right)} \right]^n}$ $ + {\left( {{\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{{5\pi }}{{21}} + i\sin \frac{{5\pi }}{{21}}} \right)^n} = 1$
$ \Leftrightarrow {\mathop{\rm co}\nolimits} s\left( { – \frac{{n5\pi }}{{21}}} \right) – i\sin \left( { – \frac{{n5\pi }}{{21}}} \right)$ $ + {\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{{n5\pi }}{{21}} + i\sin \frac{{n5\pi }}{{21}} = 1$
$ \Leftrightarrow cos\left( { – \frac{{n5\pi }}{{21}}} \right) + {\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{{n5\pi }}{{21}} = 1$ $ \Leftrightarrow 2{\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{{n5\pi }}{{21}} = 1$
$ \Leftrightarrow {\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{{n5\pi }}{{21}} = {\mathop{\rm co}\nolimits} s\frac{\pi }{3}$ $ \Leftrightarrow \frac{{n5\pi }}{{21}} = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi $ $ \Leftrightarrow n = \pm \frac{7}{5} + \frac{{42k}}{5} \left( {k \in Z} \right) \left( * \right).$
Vì $n$ là số nguyên nhỏ nhất nên từ $(*)$ suy ra: $n = 7.$


Ví dụ 11. Cho số phức $z$ thỏa mãn $z + \sqrt 2 i$ có một acgument bằng một acgument của $z + \sqrt 2 $ cộng với $\frac{\pi }{4}$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $T = \left| {z + 1} \right| + \left| {z + i} \right|.$


Đặt $z = a + bi\left( {a,b \in R} \right)$. Khi đó $z + \sqrt 2 i$ có một acgument bằng acgument của $z + \sqrt 2 $ cộng với $\frac{\pi }{4}$ nên $\frac{{z + \sqrt 2 i}}{{z + \sqrt 2 }} = r\left( {cos\frac{\pi }{4} + i.\sin \frac{\pi }{4}} \right)$ với $r > 0.$
$\frac{{z + \sqrt 2 i}}{{z + \sqrt 2 }} = \frac{{a + \left( {b + \sqrt 2 } \right)i}}{{a + \sqrt 2 + bi}}$ $ = \frac{{a\left( {a + \sqrt 2 } \right) + b\left( {b + \sqrt 2 } \right)}}{{{{\left( {a + \sqrt 2 } \right)}^2} + {b^2}}}$ $ + \frac{{\left( {a + \sqrt 2 } \right)\left( {b + \sqrt 2 } \right) – ab}}{{{{\left( {a + \sqrt 2 } \right)}^2} + {b^2}}} – i.$
Suy ra $\frac{{a\left( {a + \sqrt 2 } \right) + b\left( {b + \sqrt 2 } \right)}}{{{{\left( {a + \sqrt 2 } \right)}^2} + {b^2}}}$ $ = \frac{{\left( {a + \sqrt 2 } \right)\left( {b + \sqrt 2 } \right) – ab}}{{{{\left( {a + \sqrt 2 } \right)}^2} + {b^2}}} – i > 0$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} = 2\\
{\left( {a + 2} \right)^2} + {b^2} \ne 0\\
a + b + \sqrt 2 > 0
\end{array} \right. \left( * \right).$
Ta có: $T = \left| {z + 1} \right| + \left| {z + i} \right|$ $ = \left| {a + 1 + bi} \right| + \left| {a + \left( {b + 1} \right)i} \right|$
$ = \sqrt {{{\left( {a + 1} \right)}^2} + {b^2}} + \sqrt {{a^2} + {{\left( {b + 1} \right)}^2}} $ $ = \sqrt {3 + 2a} + \sqrt {3 + 2b} $ do $(*).$
Áp dụng bất đẳng thức Cosi,ta được:
${T^2} \le 2\left( {6 + 2a + 2b} \right)$ $ \le 2\left( {6 + 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} } \right) = 20.$
Suy ra $T \le 2\sqrt 5$, đẳng thức xảy ra khi $a = b = 1.$
Vậy, giá trị lớn nhất của $T$ là: $2\sqrt 5$, đạt khi $z = 1 + i.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm